Trắc nghiệm Tin học 12 bài số 2 (có đáp án) – Kách Hay .Com đã tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn, giúp bạn có góc nhìn đa chiều hơn. Nào chúng ta bắt đầu thôi
giáo dục
Lời giải Trắc nghiệm Tin học 12: Bài 2 (Có đáp án)
Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội Email 27/09/2022
01825 phút đọc
Chia sẻ
Facebook Twitter LinkedIn Pinterest
Bạn đang xem: Trắc nghiệm Tin học 12: Bài 2 (Có đáp án) trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
Bài 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Câu hỏi 1: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu về cơ bản là:
A. Ngôn ngữ lập trình Pascal
B. Ngôn ngữ C
C. Các kí hiệu toán học dùng để thực hiện phép tính
D. Hệ thống ký hiệu mô tả cơ sở dữ liệu
Antwort: Eine Datendefinitionssprache ist im Grunde ein System von Symbolen zur Beschreibung von Datenbanken in einem DBMS. Mit dem vorhandenen DBMS können Benutzer Datenbanken über grafische Schnittstellen erstellen.
Antwort: D.
Frage 2: Die Data Definition Language enthält Befehle, die Folgendes ermöglichen:
A. Gewährleistung der Datenunabhängigkeit
B. Deklarieren Sie Datentypen, Datenstrukturen und Einschränkungen für die Daten der Datenbank
C. Beschreibung der in der Datenbank gespeicherten Objekte
D. Deklarieren Sie den Datentyp der Datenbank
Antwort: Eine Datendefinitionssprache ist im Grunde ein System von Symbolen zur Beschreibung von Datenbanken in einem DBMS. Befehle ermöglichen Leistung wie das Deklarieren von Datentypen, Datenstrukturen und Einschränkungen für die Daten der Datenbank.
Antwort:B.
Frage 3: Die Datenmanipulationssprache ist im Wesentlichen:
A. Sprache, in der Benutzer Anfragen zum Aktualisieren oder Extrahieren von Informationen äußern
B. Sprache für Benutzer, um Anfragen nach Informationsaktualisierungen auszudrücken
C. SQL-Sprache
D. Hochsprache
Câu trả lời: Ngôn ngữ mà người dùng thể hiện yêu cầu cập nhật hoặc truy xuất thông tin được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu. Thao tác dữ liệu bao gồm: Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu) và khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo, …).
Trả lời: a.
Câu hỏi 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép:
A. Nhập, sửa, xóa dữ liệu
B. Khai báo kiểu, cấu trúc và các ràng buộc trên dữ liệu của cơ sở dữ liệu
C. Khai thác dữ liệu như: tìm kiếm, sắp xếp, báo cáo …
D. Câu A và C
Câu trả lời: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép: Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu) và khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo, …).
Đáp án: D.
Câu hỏi 5: DBMS không có chức năng nào sau đây?
A. Cung cấp môi trường tạo cơ sở dữ liệu
B. Cung cấp bản cập nhật và môi trường khai thác dữ liệu
C. Cung cấp các công cụ quản lý bộ nhớ
D. Cung cấp các công cụ để kiểm soát và điều khiển việc truy cập vào cơ sở dữ liệu.
Câu trả lời: DBMS có các chức năng sau:
+ Cung cấp môi trường tạo cơ sở dữ liệu
+ Cung cấp cập nhật và môi trường khai thác dữ liệu
+ Cung cấp các công cụ để kiểm soát và điều khiển việc truy cập vào cơ sở dữ liệu.
Đáp án: C.
Câu hỏi 6: Các ngôn ngữ cơ sở dữ liệu được sử dụng phổ biến nhất là:
A. SQL
B. Truy cập
C. Foxpro
D. Java
Câu trả lời: Ngôn ngữ cơ sở dữ liệu thông dụng nhất hiện nay là SQL (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc).
Trả lời: a.
Câu 7: Ai đã tạo ra phần mềm ứng dụng để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ cơ sở dữ liệu?
Một người dùng
B. Lập trình viên ứng dụng
C. Quản trị viên cơ sở dữ liệu
D. Cả ba điều trên
Câu trả lời: Các nhà lập trình ứng dụng đã tạo ra các phần mềm ứng dụng để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ cơ sở dữ liệu. Mỗi phần mềm sẽ có một hệ thống các lệnh yêu cầu DBMS thực hiện một số hoạt động trên cơ sở dữ liệu để đáp ứng các nhu cầu cụ thể.
Đáp án: B.
Câu 8: Ai là người có vai trò quan trọng trong vấn đề cấp quyền truy cập sử dụng cơ sở dữ liệu?
A. Lập trình viên
B. Người dùng
C. Quản trị viên
D. Quản trị viên cơ sở dữ liệu
Câu trả lời: Người quản trị cơ sở dữ liệu là một người hoặc một nhóm người được ủy quyền để vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu. Đây là người có vai trò cài đặt cơ sở dữ liệu vật lý, cấp quyền truy cập cơ sở dữ liệu, cung cấp phần mềm và phần cứng theo yêu cầu, duy trì hoạt động của hệ thống để đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu của ứng dụng và người dùng.
Đáp án: D.
Câu 9: Tác vụ nào sau đây không thuộc công cụ điều khiển, kiểm soát truy cập cơ sở dữ liệu?
A. Duy trì tính nhất quán của cơ sở dữ liệu
B. Cập nhật (thêm, sửa, xóa dữ liệu)
C. Khôi phục cơ sở dữ liệu khi có sự cố
D. Phát hiện và ngăn chặn truy cập trái phép
Câu trả lời: Nhiệm vụ của công cụ để kiểm soát và kiểm soát quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu:
+ Duy trì tính nhất quán của cơ sở dữ liệu
+ Khôi phục cơ sở dữ liệu khi có sự cố
+ Phát hiện và ngăn chặn truy cập trái phép
+ Tổ chức và kiểm soát truy cập đồng thời
Quản lý mô tả dữ liệu.
Câu trả lời phán đoán: B.
Câu 10: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu có các chương trình thực hiện các nhiệm vụ sau:
A. Phát hiện và ngăn chặn truy cập trái phép, tổ chức và kiểm soát truy cập đồng thời
B. Duy trì tính nhất quán của dữ liệu, quản lý các bộ mô tả dữ liệu
C. Khôi phục cơ sở dữ liệu khi có sự cố trong phần cứng hoặc phần mềm
D. Cả 3 đáp án A, B và C
Câu trả lời: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu có các chương trình thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Khôi phục cơ sở dữ liệu khi có sự cố
+ Duy trì tính nhất quán của cơ sở dữ liệu
+ Phát hiện và ngăn chặn truy cập trái phép
+ Tổ chức và kiểm soát truy cập đồng thời
Quản lý mô tả dữ liệu.
Đáp án: D.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Tin học lớp 12, Tin học 12
Thông tin cần xem thêm:
Bilder von Informatik-Quiz Lösung 12: Lektion 2 (mit Antworten) Video von Informatik-Quiz Lösung 12: Lektion 2 (mit Antworten) Wiki zu Informatik-Quiz Lösung 12: Lektion 2 (mit Antworten)
Lösung des Informatik-Quiz 12: Lektion 2 (mit Antworten)
Giải Trắc nghiệm Tin học 12: Bài 2 (có đáp án) –
Bài 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Câu hỏi 1: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu về cơ bản là:
A. Ngôn ngữ lập trình Pascal
B. Ngôn ngữ CŨ
C. Các ký hiệu toán học dùng để thực hiện các phép tính
D. Hệ thống ký hiệu để mô tả cơ sở dữ liệu
Câu trả lời: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu về cơ bản là một hệ thống các ký hiệu để mô tả cơ sở dữ liệu trong DBMS. Với DBMS hiện tại, người dùng có thể tạo cơ sở dữ liệu thông qua các giao diện đồ họa.
Đáp án: D.
Câu 2: Ngôn ngữ Định nghĩa Dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép:
A. Đảm bảo tính độc lập của dữ liệu
B. Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên dữ liệu của cơ sở dữ liệu
C. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
D. Khai báo kiểu dữ liệu của cơ sở dữ liệu
Câu trả lời: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu về cơ bản là một hệ thống các ký hiệu để mô tả cơ sở dữ liệu trong DBMS. Các lệnh cho phép thực hiện như khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc đối với dữ liệu của cơ sở dữ liệu.
Đáp án: B.
Câu hỏi 3: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu về cơ bản là:
A. Ngôn ngữ để người dùng thể hiện yêu cầu cập nhật hoặc trích xuất thông tin
B. Ngôn ngữ để người dùng thể hiện yêu cầu cập nhật thông tin
C. Ngôn ngữ SQL
D. Ngôn ngữ bậc cao
Câu trả lời: Ngôn ngữ mà người dùng thể hiện yêu cầu cập nhật hoặc truy xuất thông tin được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu. Thao tác dữ liệu bao gồm: Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu) và khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo, …).
Trả lời: a.
Câu hỏi 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép:
A. Nhập, sửa, xóa dữ liệu
B. Khai báo kiểu, cấu trúc và các ràng buộc trên dữ liệu của cơ sở dữ liệu
C. Khai thác dữ liệu như: tìm kiếm, sắp xếp, báo cáo …
D. Câu A và C
Câu trả lời: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép: Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu) và khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo, …).
Đáp án: D.
Câu hỏi 5: DBMS không có chức năng nào sau đây?
A. Cung cấp môi trường tạo cơ sở dữ liệu
B. Cung cấp bản cập nhật và môi trường khai thác dữ liệu
C. Cung cấp các công cụ quản lý bộ nhớ
D. Cung cấp các công cụ để kiểm soát và điều khiển việc truy cập vào cơ sở dữ liệu.
Câu trả lời: DBMS có các chức năng sau:
+ Cung cấp môi trường tạo cơ sở dữ liệu
+ Cung cấp cập nhật và môi trường khai thác dữ liệu
+ Cung cấp các công cụ để kiểm soát và điều khiển việc truy cập vào cơ sở dữ liệu.
Đáp án: C.
Câu hỏi 6: Các ngôn ngữ cơ sở dữ liệu được sử dụng phổ biến nhất là:
A. SQL
B. Truy cập
C. Foxpro
D. Java
Câu trả lời: Ngôn ngữ cơ sở dữ liệu thông dụng nhất hiện nay là SQL (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc).
Trả lời: a.
Câu 7: Ai đã tạo ra phần mềm ứng dụng để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ cơ sở dữ liệu?
Một người dùng
B. Lập trình viên ứng dụng
C. Quản trị viên cơ sở dữ liệu
D. Cả ba điều trên
Câu trả lời: Các nhà lập trình ứng dụng đã tạo ra các phần mềm ứng dụng để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ cơ sở dữ liệu. Mỗi phần mềm sẽ có một hệ thống các lệnh yêu cầu DBMS thực hiện một số hoạt động trên cơ sở dữ liệu để đáp ứng các nhu cầu cụ thể.
Đáp án: B.
Câu 8: Ai là người có vai trò quan trọng trong vấn đề cấp quyền truy cập sử dụng cơ sở dữ liệu?
A. Lập trình viên
B. Người dùng
C. Quản trị viên
D. Quản trị viên cơ sở dữ liệu
Câu trả lời: Người quản trị cơ sở dữ liệu là một người hoặc một nhóm người được ủy quyền để vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu. Đây là người có vai trò cài đặt cơ sở dữ liệu vật lý, cấp quyền truy cập cơ sở dữ liệu, cung cấp phần mềm và phần cứng theo yêu cầu, duy trì hoạt động của hệ thống để đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu của ứng dụng và người dùng.
Đáp án: D.
Câu 9: Tác vụ nào sau đây không thuộc công cụ điều khiển, kiểm soát truy cập cơ sở dữ liệu?
A. Duy trì tính nhất quán của cơ sở dữ liệu
B. Cập nhật (thêm, sửa, xóa dữ liệu)
C. Khôi phục cơ sở dữ liệu khi có sự cố
D. Phát hiện và ngăn chặn truy cập trái phép
Câu trả lời: Nhiệm vụ của công cụ để kiểm soát và kiểm soát quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu:
+ Duy trì tính nhất quán của cơ sở dữ liệu
+ Khôi phục cơ sở dữ liệu khi có sự cố
+ Phát hiện và ngăn chặn truy cập trái phép
+ Tổ chức và kiểm soát truy cập đồng thời
Quản lý mô tả dữ liệu.
Câu trả lời phán đoán: B.
Câu 10: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu có các chương trình thực hiện các nhiệm vụ sau:
A. Phát hiện và ngăn chặn truy cập trái phép, tổ chức và kiểm soát truy cập đồng thời
B. Duy trì tính nhất quán của dữ liệu, quản lý các bộ mô tả dữ liệu
C. Khôi phục cơ sở dữ liệu khi có sự cố trong phần cứng hoặc phần mềm
D. Cả 3 đáp án A, B và C
Câu trả lời: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu có các chương trình thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Khôi phục cơ sở dữ liệu khi có sự cố
+ Duy trì tính nhất quán của cơ sở dữ liệu
+ Phát hiện và ngăn chặn truy cập trái phép
+ Tổ chức và kiểm soát truy cập đồng thời
Quản lý mô tả dữ liệu.
Đáp án: D.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Tin học lớp 12, Tin học 12
[Quy tắc_{Số quy tắc}]
Bài 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Câu hỏi 1: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu về cơ bản là:
A. Ngôn ngữ lập trình Pascal
B. Ngôn ngữ C
C. Các kí hiệu toán học dùng để thực hiện phép tính
D. Hệ thống ký hiệu mô tả cơ sở dữ liệu
Antwort: Eine Datendefinitionssprache ist im Grunde ein System von Symbolen zur Beschreibung von Datenbanken in einem DBMS. Mit dem vorhandenen DBMS können Benutzer Datenbanken über grafische Schnittstellen erstellen.
Antwort: D.
Câu 2: Ngôn ngữ Định nghĩa Dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép:
A. Đảm bảo tính độc lập của dữ liệu
B. Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên dữ liệu của cơ sở dữ liệu
C. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
D. Khai báo kiểu dữ liệu của cơ sở dữ liệu
Câu trả lời: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu về cơ bản là một hệ thống các ký hiệu để mô tả cơ sở dữ liệu trong DBMS. Các lệnh cho phép thực hiện như khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc đối với dữ liệu của cơ sở dữ liệu.
Đáp án: B.
Câu hỏi 3: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu về cơ bản là:
A. Ngôn ngữ để người dùng thể hiện yêu cầu cập nhật hoặc trích xuất thông tin
B. Ngôn ngữ để người dùng thể hiện yêu cầu cập nhật thông tin
C. Ngôn ngữ SQL
D. Ngôn ngữ bậc cao
Câu trả lời: Ngôn ngữ mà người dùng thể hiện yêu cầu cập nhật hoặc truy xuất thông tin được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu. Thao tác dữ liệu bao gồm: Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu) và khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo, …).
Trả lời: a.
Câu hỏi 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép:
A. Nhập, sửa, xóa dữ liệu
B. Khai báo kiểu, cấu trúc và các ràng buộc trên dữ liệu của cơ sở dữ liệu
C. Khai thác dữ liệu như: tìm kiếm, sắp xếp, báo cáo …
D. Câu A và C
Câu trả lời: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép: Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu) và khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo, …).
Đáp án: D.
Câu hỏi 5: DBMS không có chức năng nào sau đây?
A. Cung cấp môi trường tạo cơ sở dữ liệu
B. Cung cấp bản cập nhật và môi trường khai thác dữ liệu
C. Cung cấp các công cụ quản lý bộ nhớ
D. Cung cấp các công cụ để kiểm soát và điều khiển việc truy cập vào cơ sở dữ liệu.
Câu trả lời: DBMS có các chức năng sau:
+ Cung cấp môi trường tạo cơ sở dữ liệu
+ Cung cấp cập nhật và môi trường khai thác dữ liệu
+ Cung cấp các công cụ để kiểm soát và điều khiển việc truy cập vào cơ sở dữ liệu.
Đáp án: C.
Câu hỏi 6: Các ngôn ngữ cơ sở dữ liệu được sử dụng phổ biến nhất là:
A. SQL
B. Truy cập
C. Foxpro
D. Java
Câu trả lời: Ngôn ngữ cơ sở dữ liệu thông dụng nhất hiện nay là SQL (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc).
Trả lời: a.
Câu 7: Ai đã tạo ra phần mềm ứng dụng để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ cơ sở dữ liệu?
Một người dùng
B. Lập trình viên ứng dụng
C. Quản trị viên cơ sở dữ liệu
D. Cả ba điều trên
Câu trả lời: Các nhà lập trình ứng dụng đã tạo ra các phần mềm ứng dụng để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ cơ sở dữ liệu. Mỗi phần mềm sẽ có một hệ thống các lệnh yêu cầu DBMS thực hiện một số hoạt động trên cơ sở dữ liệu để đáp ứng các nhu cầu cụ thể.
Đáp án: B.
Câu 8: Ai là người có vai trò quan trọng trong vấn đề cấp quyền truy cập sử dụng cơ sở dữ liệu?
A. Lập trình viên
B. Người dùng
C. Quản trị viên
D. Quản trị viên cơ sở dữ liệu
Antwort: Ein Datenbankadministrator ist eine Person oder Personengruppe, die berechtigt ist, das Datenbanksystem zu betreiben. Dies ist die Person, deren Aufgabe darin besteht, die physische Datenbank zu installieren, Zugriff auf die Datenbank zu gewähren, die erforderliche Software und Hardware bereitzustellen und den Betrieb des Systems aufrechtzuerhalten, um sicherzustellen, dass die Anforderungen von Anwendungen und Benutzern erfüllt werden.
Antwort: D.
Frage 9: Welche der folgenden Aufgaben ist nicht Teil des Datenbankzugriffskontroll- und -kontrolltools?
A. Erhaltung der Datenbankkonsistenz
B. Aktualisieren (Daten hinzufügen, bearbeiten, löschen)
C. Stellen Sie die Datenbank wieder her, wenn etwas schief geht
D. Unbefugten Zugriff erkennen und verhindern
Trả lời: Nhiệm vụ của công cụ kiểm soát và điều khiển truy cập cơ sở dữ liệu:
+ Duy trì tính nhất quán của cơ sở dữ liệu
+ Khôi phục cơ sở dữ liệu nếu có sự cố
+ Phát hiện và ngăn chặn truy cập trái phép
+ Tổ chức và kiểm soát truy cập đồng thời
Quản lý mô tả dữ liệu.
Phản hồi phán đoán : B
Câu 10: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu có các chương trình đảm nhận các nhiệm vụ sau:
A. Phát hiện và ngăn chặn truy cập trái phép, tổ chức và kiểm soát truy cập đồng thời
B. Duy trì tính nhất quán của dữ liệu, quản lý bộ mô tả dữ liệu
C. Khôi phục cơ sở dữ liệu trong trường hợp lỗi phần cứng hoặc phần mềm
D. Cả 3 đáp án A, B, C
Trả lời: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu có các chương trình thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Khôi phục cơ sở dữ liệu nếu có sự cố
+ Duy trì tính nhất quán của cơ sở dữ liệu
+ Phát hiện và ngăn chặn truy cập trái phép
+ Tổ chức và kiểm soát truy cập đồng thời
Quản lý mô tả dữ liệu.
Trả lời 😀
Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Chuyên mục: tin học lớp 12, tin học 12
Bạn tìm thấy bài viết Lời giải Trắc nghiệm Tin học 12: Bài 2 (Có Đáp án) để giải quyết vấn đề bạn tìm được? Nếu chưa, hãy comment lời giải của Trắc nghiệm Tin học 12: Bài 2 (có đáp án) nhé. bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa và hoàn thiện nội dung tốt hơn phục vụ bạn đọc! Cảm ơn bạn đã ghé thăm website trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Đó: hubm.edu.vn
#câu hỏi #giải quyết #bài kiểm tra #khoa học máy tính #bài học #với #câu trả lời #câu trả lời
Xem các bài viết hay khác: Câu hỏi in nghiêng Trang 39 Địa Lí 11 Bài 6
ĐH KD & CN Hà Nội Send an email 27/09/2022
0 181 5 phút đọc
Chia sẻ
Facebook Twitter LinkedIn Pinterest
Chia sẻ
Facebook Twitter LinkedIn Tumblr Pinterest Reddit VKontakte Chia sẻ qua Email In