Cách tính lãi tiết kiệm của tiền gửi ngân hàng – Kách Hay .Com đã tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn, giúp bạn có góc nhìn đa chiều hơn. Nào chúng ta bắt đầu thôi
Tài khoản tiết kiệm
Cách tính lãi suất ngân hàng, lãi suất tiết kiệm nhanh và chính xác nhất
Cách tính lãi tiền gửi tiết kiệm tùy theo hình thức gửi mà mỗi ngân hàng sẽ khác nhau. Lãi suất gửi tiết kiệm thông thường do ngân hàng quy định theo quy định của ngân hàng nhà nước.
Người gửi tiền tiết kiệm thường đặc biệt quan tâm đến lãi suất gửi ngân hàng và có chung một câu hỏi “Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm?”. Cùng Timo tìm hiểu lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng hiện nay và cách tính lãi suất ngân hàng đối với tiền gửi tiết kiệm nhé!
Tìm hiểu thêm: Cách tính lãi suất ngân hàng và công thức tính lãi kép chính xác nhất
menu xem nhanh _
1. Cách tính lãi suất ngân hàng theo kỳ hạn
2. Cách tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn
3. Công cụ tính tỷ giá ngân hàng của Timo
3.1. Máy tính tỷ lệ tiết kiệm
3.2. Cách tính lãi suất vay ngân hàng
4. Bảng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng cập nhật lần cuối tháng 01/2022
4.1. Lãi suất ngân hàng dành cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy (VNĐ)
4.2. Lãi suất tiết kiệm ngân hàng dành cho Khách Hàng Cá Nhân gửi online (VND)
5. Giải pháp tiết kiệm thông minh của ngân hàng số Timo
6. Một số câu hỏi thường gặp khi mở sổ tiết kiệm ngân hàng
Cách tính lãi suất ngân hàng không kỳ hạn
Có nhiều hình thức gửi tiết kiệm khác nhau như gửi tiết kiệm theo tháng , gửi tiết kiệm bậc thang,… Mỗi hình thức lại có cách tính lãi ngân hàng khác nhau. Bạn cần xác định rõ loại hình dịch vụ tiền gửi để tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng một cách chính xác nhất.
Thứ nhất, hình thức đặt cọc. Đây là hình thức gửi tiết kiệm không có kỳ hạn cố định. Người gửi tiền có thể rút tiền mặt từ ngân hàng bất cứ lúc nào và không cần báo trước.
Theo đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn được tính theo công thức sau:
Số tiền lãi = số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi/365 |
ZB:
Khách hàng gửi tiết kiệm 50.000.000 đồng không kỳ hạn tại ngân hàng với lãi suất 1,5%/năm. Thời gian khách hàng rút số tiền gửi này là 6 tháng. Trong trường hợp này, lãi suất ngân hàng đối với tiền gửi tiết kiệm được tính như sau:
Tiền lãi = Tiền gửi x 1,5%/365 x 180 = 50.000.000 x 1,5%/365 x 180 = 369.863 đồng
Vậy nếu bạn gửi 50.000.000 đồng dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn thì sau 6 tháng bạn sẽ được hưởng tiền lãi là 369.863 đồng.
Hinweis: Die tatsächliche Anzahl der Einzahlungstage hängt davon ab, in welchem Monat Sie Ihr Sparbuch öffnen, z. B. hat der Januar 31 Tage, der Februar 28 Tage und der April 30 Tage. Das obige Beispiel geht davon aus, dass alle 6 Monate 30 Tage haben, also beträgt die tatsächliche Anzahl der Sendetage in 6 Monaten 180 Tage.
Erfahren Sie mehr: Die genaueste Formel zur Berechnung von Zinseszinsen nach Monat und Jahr
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng không kỳ hạn được tính như thế nào? (Nguồn: Internet)
Cách tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn
Tiếp theo là hình thức tiền gửi có kỳ hạn. Với loại dịch vụ này, số tiền gửi sẽ được quy định một mức kỳ hạn đi kèm với mức lãi suất cam kết. Ngân hàng sẽ đưa ra nhiều mức kỳ hạn khác nhau để khách hàng dễ dàng lựa chọn theo nhu cầu ( gửi tiết kiệm hàng tháng, quý, năm,…).
Theo đó, cách tính lãi suất ngân hàng cho trường hợp này như sau:
Cách tính lãi suất theo ngày:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm) x số ngày gửi thực tế/365 |
Cách tính lãi suất theo tháng:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm)/12 x số tháng gửi |
Ví dụ:
Khách hàng gửi tiết kiệm 50,000,000 VND với kỳ hạn 1 năm tại Ngân hàng có mức lãi suất là 7%/năm. Đến kỳ hạn 1 năm, bạn có thể rút số tiền đã gửi ra. Cách tính lãi suất ngân hàng cho số tiền tiết kiệm trong trường hợp này như sau:
Số tiền lãi = Tiền gửi * 7%* 365/365
= 50,000,000 x 7% = 3,500,000 VNĐ
Nếu đăng ký gói gửi kỳ hạn 6 tháng, ta có số tiền lãi:
Số tiền lãi = Tiền gửi x 7% x 180/365
= 50,000,000 x 7% x 180/365 = 1.726.027 VNĐ
Lưu ý: Ví dụ trên giả sử là 6 tháng đều có 30 ngày nên số ngày gửi thực tế là 180 ngày.
Ưu điểm của hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn sẽ nhận được mức lãi suất cao hơn so với tiền gửi tiết kiệm không thời hạn.
- Nếu rút tiền theo đúng thời hạn cam kết, bạn sẽ được nhận toàn bộ mức lãi suất mà bạn lựa chọn.
- Chính vì mang lại giá trị cao mà đại đa số mọi người đều chọn hình thức này để gửi tiết kiệm.
Tham khảo thông tin chi tiết về cách tính lãi suất tại Thông tư 14/2017/TT-NHNN phương pháp tính lãi hoạt động nhận tiền gửi cấp tín dụng
Công cụ tính lãi suất ngân hàng từ Timo
Với sự hỗ trợ từ công cụ tính của Timo, bạn sẽ dễ dàng tính lãi suất ngân hàng chỉ với vài thao tác đơn giản
Công cụ tính lãi suất tiết kiệm
CÔNG CỤ TÍNH LÃI TIỀN GỬI
Số tiền gửi *
đ
Lãi suất gửi *
%/Năm
Kỳ hạn gửi *
Tháng
(*): Thông tin bắt buộc
(*) Nội dung trên có tính chất tham khảo. Vui lòng truy cập ứng dụng Timo để cập nhật lãi suất tại thời điểm hiện hành.
Lưu ý: Lãi tiền gửi ước tính theo phương thức trả lãi cuối kỳ
Số tiền lãi nhận được
0 đ
Tổng số tiền nhận được khi đến hạn
0 đ
XEM KẾT QUẢ
Công cụ tính lãi vay ngân hàng
Chỉ cần nhập các thông tin như lãi suất vay, số tiền, thời hạn vay. Công cụ tính lãi vay của Tim sẽ giúp bạn tính toán được số tiền lãi và lịch trả nợ một cách nhanh chóng.
CÔNG CỤ TÍNH TOÁN KHOẢN VAY NGÂN HÀNG
Trả trên dư nợ giảm dần
Trả trên dư nợ ban đầu
Số tiền vay *
đ
Lãi suất vay *
%/Năm
Thời hạn vay *
Tháng
Ngày giải ngân *
(*): Thông tin bắt buộc
(*) Công cụ tính lãi suất vay có tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ ngân hàng để được tư vấn cụ thể
Số tiền lãi phải trả
0 đ
Tổng số gốc và lãi phải trả
0 đ
XEM KẾT QUẢ
STT | Kỳ trả nợ | Số gốc còn lại | Gốc | Lãi | Tổng tiền |
---|
Bảng lãi suất tiết kiệm ngân hàng cập nhật mới nhất 01/2022
Bên cạnh cách tính lãi suất ngân hàng, thì lãi suất tiết kiệm hàng tháng cũng là một trong những đều khách hàng quan tâm.
Lãi suất ngân hàng dành cho Khách Hàng Cá Nhân gửi tại quầy (VND)
Lãi suất tiền gửi online cũng được tính như cách tính lãi ngân hàng thông thường
Lãi suất: %/năm
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | 5,65 | 6,00 | 7,60 | 8,04 | 8,40 | 8,40 | 8,40 |
Agribank | 4,90 | 5,40 | 6,10 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | – |
Timo | 6,00 | 6,00 | 8,00 | 8,60 | 8,90 | – | – |
Bắc Á | 6,00 | 6,00 | 9,10 | 9,20 | 9,30 | 9,30 | 9,30 |
Bảo Việt | 5,65 | 5,90 | 8,80 | 9,40 | 9,00 | 8,80 | 8,30 |
BIDV | 4,90 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
CBBank | 3,80 | 3,90 | 7,10 | 7,45 | 7,50 | 7,50 | 7,50 |
Đông Á | 6,00 | 6,00 | 9,35 | 9,50 | 9,50 | 9,50 | 9,50 |
GPBank | 6,00 | 6,00 | 7,40 | 7,60 | 7,70 | 7,70 | 7,70 |
Hong Leong | 5,60 | 5,80 | 8,60 | 8,60 | – | 8,60 | 8,60 |
Indovina | 5,80 | 6,00 | 8,40 | 9,00 | 9,20 | 9,30 | – |
Kiên Long | 6,00 | 6,00 | 8,60 | 8,80 | 8,60 | 8,60 | 8,60 |
MSB | – | 4,75 | 7,80 | 8,20 | 8,20 | 8,80 | 8,80 |
MB | 4,00 | 4,80 | 5,70 | 6,80 | 7,00 | 7,10 | 7,20 |
Nam Á Bank | – | – | 6,60 | 7,90 | 7,20 | – | 7,70 |
NCB | 5,00 | 5,00 | 7,35 | – | 7,70 | 7,80 | 7,80 |
OCB | 5,70 | 5,90 | 8,20 | 8,90 | 9,00 | 9,00 | 9,00 |
OceanBank | 6,00 | 6,00 | 8,80 | 9,00 | 9,20 | 9,20 | 9,20 |
PGBank | 6,00 | 6,00 | 9,10 | 9,50 | 9,50 | 9,10 | 9,10 |
PublicBank | 5,80 | 6,00 | 7,00 | 8,20 | 8,50 | 7,90 | 7,90 |
PVcomBank | 6,00 | 6,00 | 8,50 | 9,00 | 9,10 | 9,10 | 9,10 |
Saigonbank | 6,00 | 6,00 | 9,20 | 9,40 | 9,30 | 9,30 | 9,30 |
SCB | 6,00 | 6,00 | 7,80 | 9,95 | 9,60 | 9,60 | 9,60 |
SeABank | 5,70 | 5,70 | 6,80 | 7,30 | 7,41 | 7,42 | 7,43 |
SHB | 6,00 | 6,00 | 7,10 | 7,60 | – | – | – |
TPBank | 5,80 | 6,00 | 6,60 | – | 6,90 | – | 7,40 |
VIB | 6,00 | 6,00 | 8,70 | – | 8,80 | 8,80 | 8,80 |
VietCapitalBank | 6,00 | 6,00 | 8,40 | 8,80 | 8,90 | 9,00 | 9,00 |
Vietcombank | 4,90 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | – | 7,40 | 7,40 |
VietinBank | 4,90 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
VPBank | 6,00 | – | 8,70 | 9,10 | – | 9,20 | – |
VRB | – | – | – | 8,60 | 8,70 | 8,80 | 8,80 |
Nhận xét:
- Đầu tiên, nhiều người sẽ quan tâm đến Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước là Vietcombank, Agribank, BIDV, Vietinbank có lãi suất gửi tiết kiệm là bao nhiêu. Theo bảng trên, thì lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy của Big4 là 7.4%/năm cho kỳ hạn 18 -36 tháng.
- Tiếp theo, nhóm ngân hàng có lãi suất tiền gửi cao nhất cũng là vấn đề được quan tâm nhiều. Có thể thấy 9.95% là mức lãi suất tiền gửi ngân hàng cao nhất cho kỳ hạn 12 tháng. Mức lãi suất này được ngân hàng SCB áp dụng.
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng dành cho Khách Hàng Cá Nhân gửi online (VND)
Lãi suất: %/năm
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | – | 6,00 | 7,60 | 8,04 | 8,40 | 8,40 | 8,40 |
Timo | 6,00 | 6,00 | 8,00 | 8,60 | 8,90 | – | – |
Bắc Á | 6,00 | 6,00 | 8,60 | 8,80 | 9,00 | 9,00 | 9,00 |
Bảo Việt | 6,00 | 6,00 | 9,10 | 9,50 | 9,00 | 9,00 | 8,50 |
CBBank | 3,90 | 3,95 | 7,20 | 7,50 | – | – | – |
GPBank | 6,00 | 6,00 | 8,30 | 8,50 | 8,60 | 8,60 | 8,60 |
Hong Leong | 5,00 | 5,50 | 7,20 | 7,50 | – | – | – |
Kiên Long | 6,00 | 6,00 | 9,10 | 9,50 | 9,50 | 9,20 | 9,20 |
MSB | – | 5,75 | 8,50 | 8,70 | 8,80 | 8,80 | 8,80 |
Nam Á Bank | 5,75 | 5,90 | 8,30 | 8,50 | – | – | – |
OCB | 5,80 | 5,95 | 9,00 | 9,30 | 9,30 | 9,30 | 9,30 |
OceanBank | 6,00 | 6,00 | 8,30 | 8,90 | 9,50 | 9,50 | 9,50 |
PVcomBank | 6,00 | 6,00 | 7,90 | 8,40 | 8,75 | 8,75 | 8,75 |
SCB | 6,00 | 6,00 | 9,90 | 9,95 | 9,95 | 9,95 | 9,95 |
SHB | 6,00 | 6,00 | 8,40 | 8,70 | – | – | – |
TPBank | 6,00 | 6,00 | 7,80 | 8,20 | 8,35 | 8,35 | 8,35 |
VIB | 6,00 | 6,00 | 8,70 | – | 8,80 | 8,80 | 8,80 |
VietCapitalBank | 6,00 | 6,00 | 8,00 | 8,60 | 8,90 | 8,90 | – |
Thông qua 2 bảng lãi suất trên có thể rút ra kết luận là gửi tiết kiệm online thì khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao hơn. Ví dụ, ở kì hạn 24 tháng, ngân hàng SCB đã áp dụng mức lãi suất cực kì cạnh tranh là 9.95%/năm. Trong khi lãi suất tiền gửi ngân hàng tại quầy cho khách hàng cá nhân chỉ ở 9.6%/năm.
Tìm hiểu thêm: Cách tính lãi suất vay ngân hàng đơn giản, chính xác nhất
Giải pháp tiết kiệm thông minh của ngân hàng số Timo
Lãi suất tiền gửi tại các ngân hàng với hình thức trực tuyến hiện hấp dẫn hơn so với hình thức gửi trực tiếp tại quầy. Đó là lý do tại sao khách hàng hiện nay thường thích gửi tiền trực tuyến tại một ngân hàng số như Timo. Timo có giải pháp tiết kiệm thông minh dành cho bạn để bạn hạn chế tối đa các sự cố không mong muốn mà vẫn được hưởng lãi suất tiết kiệm tối đa:
Gửi tiết kiệm Timo với lãi suất hấp dẫn (Nguồn: Internet)
- Cập nhật thường xuyên bảng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng chi tiết theo ngày để lựa chọn thời gian gửi phù hợp.
- Biết cách tính lãi suất ngân hàng để ước tính số tiền lãi bạn sẽ nhận được.
- Nhập số tiền bạn muốn gửi để ứng dụng tính toán chính xác số tiền bạn sẽ nhận được vào ngày đáo hạn với lãi suất tốt nhất.
- Kiểm tra ngày đáo hạn và bạn nên rút tiền tiết kiệm vào ngày đó để được hưởng lãi suất tốt nhất vì lãi suất hiện tại chưa đến 1%/năm.
- Khi đến hạn, số tiền từ sổ tiết kiệm tự động được chuyển vào tài khoản thanh toán và ứng dụng thông báo ngay cho bạn.
- Khi mở tài khoản tiết kiệm với Timo, ứng dụng luôn gợi ý chia số dư thành 4 tài khoản tiết kiệm nhỏ, giúp bạn linh hoạt trong việc rút tiền trước hạn mà vẫn giữ được tỷ lệ số dư ngân hàng ổn định cho tài khoản tiết kiệm.
- Đặt tên cho từng sổ tiết kiệm để phân loại, tìm kiếm và duy trì động lực mỗi ngày.
- Mở tài khoản tiết kiệm chỉ từ 100.000 VNĐ.
Tháng | Lãi suất (%/năm) |
đầu tiên | 6,0 |
3 | 6,0 |
6 | 8,0 |
thứ mười hai | 8.6 |
18 | 8,9 |
Lãi suất tiết kiệm trực tuyến Timo hiện hành 2023
Trên đây là thông tin về cách tính lãi suất ngân hàng hiện nay chính xác nhất, cũng như bảng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng được cập nhật mới nhất. Timo hy vọng đây là thông tin hữu ích đối với Quý khách hàng!
Một số câu hỏi thường gặp về mở tài khoản tiết kiệm ngân hàng
Tôi gửi 50.000.000 VND kỳ hạn 1 năm, lãi suất 7%/năm, nhưng sau 2 năm kể từ ngày đáo hạn tôi vẫn chưa rút được. Tiền lãi được tính như thế nào?
Trong trường hợp nói trên, tiền lãi vẫn tiếp tục và được tính theo lãi suất tiết kiệm hiện hành. Được hiểu là tiền lãi được tính 7% trong năm đầu tiên, các năm tiếp theo tiền lãi có thể tăng hoặc giảm. Như vậy, ta có cách tính lãi như sau: – Tiền lãi năm thứ nhất: Tiền lãi = 50.000.000 x 7% = 3.500.000 đồng – Tiền lãi năm thứ hai, lãi suất tăng 1%. Vào ngày đáo hạn năm thứ 2, tiền lãi của bạn sẽ là: Tiền lãi = (50.000.000 + 3.500.000) x 8% = 4.280.000 đồng. Như vậy, sau 2 năm gửi tiết kiệm, số tiền 50.000.000 VND thu được tiền lãi là 7.780.000 VND Hoặc với giả định trên nhưng năm thứ 2 mới gửi được 6 tháng thì bạn hủy. Lúc này, số tiền gửi tiết kiệm được tính theo lãi suất nợ. Lãi suất tiết kiệm lúc này là 0,5%/năm, thì lãi suất của năm thứ 2 được tính: Tiền lãi = (50.000.000 + 3.500.000.000) x 0,5%/360 * 180 = 133.750 VND. Như vậy, sau 1,5 năm gửi tiết kiệm, số tiền là 50.000.000 VNĐ Tiền lãi nhận được là 3.633.750 VNĐ, như vậy gốc và lãi được cộng dồn và tính theo lãi suất mới.
Bạn đang có một tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng, nhưng bạn cần sử dụng gấp và muốn rút toàn bộ số tiền trước khi hết thời hạn cam kết khi mở tài khoản tiết kiệm. Vậy tiền lãi được tính như thế nào nếu tất toán trước thời hạn đã thỏa thuận?
Nếu tất toán trước thời hạn đã thỏa thuận thì tiền lãi sẽ được tính theo lãi suất không kỳ hạn. Số ngày hưởng lãi được tính từ ngày đầu tiên của kỳ hạn mới đến ngày bạn muốn tất toán sổ tiết kiệm. Lãi suất kỳ hạn dài thường dưới 1%/năm.
Mỗi tháng bạn có một khoản khấu trừ từ tiền lương của mình và bạn muốn tiết kiệm số tiền đó mỗi tháng. Tuy nhiên, do các ngân hàng làm việc trong giờ hành chính nên bạn sẽ cần đến ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm hoặc rút tiền khi đến hạn. Vậy có cách nào thuận tiện hơn không?
Trong thời đại 4.0 với Ngân hàng số Timo bạn có thể tiết kiệm mọi lúc mọi nơi trực tuyến với lãi suất cực kỳ hấp dẫn. Bạn có thể mở tài khoản tiết kiệm trực tuyến và gửi tiết kiệm và thanh toán trực tiếp hàng tháng tại đây mà không cần phải đến ngân hàng.
Xem thêm
/bởi Timo CNTT