[Kách Hay] Cách tạo bảng biểu trong Office 2003 mới nhất 2023

Cách tạo bảng biểu trong Office 2003 – Kách Hay .Com đã tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn, giúp bạn có góc nhìn đa chiều hơn. Nào chúng ta bắt đầu thôi

New Page

Ứng dụng Công nghệ Tin học văn phòng Microsoft Word

Cách tạo bảng trong Office 2003

👨 Tuan Phong

MS Word: Tiếp nối các bài viết Tin học văn phòng, hôm nay QuanTriMang.com sẽ hướng dẫn các bạn tạo và xử lý dữ liệu trong bảng tính.

Tạo bảng trong Word 2003

  • 1. Giới thiệu về Thực đơn bảng (Table Menu)
  • 2. Giới thiệu menu khi bôi đen và kích chuột phải vào bảng:
  • 3. Tạo bảng
  • 4. Thêm cột & dòng
  • 5. Xóa ô, dòng, cột, bảng
  • 6. Lựa chọn (bôi đen) trong bảng
  • 7. Nhập ô
  • 8. Chia ô
  • 9. Định dạng bảng theo kiểu có sẵn
  • 10. Đặt chế độ tự động co giãn bảng
  • 11. Chuyển đổi dữ liệu từ bảng thành văn bản (Bỏ bảng nhưng vẫn giữ đủ nội dung trong bảng)
  • 12. Chuyển đổi dữ liệu từ dạng văn bản vào bảng
  • 13. Sắp xếp dữ liệu trong bảng
  • 14. Một số hàm áp dụng tính trong bảng của MS Word
  • 15. Xem các thuộc tính định dạng bảng

Xem thêm 1. Giới thiệu về menu bảng (table menu)

  • Bản đồ nhân vật: Bản đồ nhân vật
  • Chèn: Chèn bảng
  • xóa xóa
  • Chọn: chọn (được đánh dấu)
  • Hợp nhất ô: Nhập ô
  • Tách ô: Tách ô
  • Bảng chia: bảng chia
  • Table AutoFormat…: Định dạng bảng theo kiểu có sẵn
  • AutoFit: Tự động chia tỷ lệ bảng
  • Lặp lại các hàng tiêu đề: Đặt hàng đầu tiên trong bảng làm tiêu đề bảng cho các trang tiếp theo.
  • Chuyển đổi: Chuyển đổi
  • Sắp xếp…: Sắp xếp
  • Công thức…: Công thức tính trong bảng
  • Ẩn đường lưới: hiện/ẩn đường viền bảng
  • Thuộc tính bảng: Hiển thị thuộc tính của bảng.
tisch

2. Trình bày menu khi đánh dấu và nhấp chuột phải vào bảng:

  • chụp nhanh
  • Sao chép: Sao chép
  • Dán: Dán
  • Hợp nhất ô: Nhập ô
  • Phân phối hàng đều: Phân phối hàng đều
  • Phân phối cột đều: Phân phối cột đều
  • Vẽ bảng: Vẽ bảng
  • Border and Shading…: Tạo đường viền và màu bảng
  • Table AutoFormat…: Định dạng bảng theo kiểu có sẵn
  • Cell Alignment: Căn chỉnh văn bản trong bảng
  • AutoFit: Tự động điều chỉnh tỷ lệ
  • Caption…: Đặt tiêu đề cho bảng
  • Thuộc tính bảng: Hiển thị thuộc tính của bảng.
Menu nhấp chuột phải vào bảng

3. Tạo bảng

Cách 1:

Chọn biểu tượng thanh tiêu chuẩn Chèn bảngvà kéo chuột để chọn số cột và số hàng:

Tạo bảng có 3 hàng x 4 cột như hình bên.Tạo bảng có 3 hàng x 4 cột như hình bên.

Nach dem Klicken und Loslassen der Maus erhalten Sie eine neue Tabelle. Auf die gleiche Weise können Sie jedoch nur eine Tabelle mit maximal 4 Zeilen x 5 Spalten erstellen

Methode 2:

Gehen Sie zu Tabelle > Einfügen > Tabelle…

Bảng / Chèn / Bảng…

Das Dialogfeld Tabelle einfügen wird angezeigt:

Chèn bảng

  • Tischgröße: Tischgröße:
    • Anzahl der Spalten: Geben Sie die Anzahl der Spalten ein
    • Anzahl Zeilen: Geben Sie die Anzahl der Zeilen ein
  • AutoFit-Verhalten: Automatische Skalierung
    • Feste Spaltenbreite: Legen Sie eine feste Spaltengröße fest
    • AutoFit to content: Automatisch entsprechend dem Inhalt skalieren
    • AutoFit to window: Tự động co giãn theo màn hình window.
  • AutoFormat: Chọn kiểu định dạng có sẵn của bảng.
  • Remember dimensions for new tables: Ghi nhớ kích cỡ cho những bảng mới.

Chọn nút OK.

4. Thêm cột & dòng

Cách 1: Dùng bút vẽ

Vào Table > Draw Table (Hoặc kích vào biểu tượng bàn vẽ trên thanh Standard)

bàn vẽ

Di chuyển bút vẽ đến bảng và kéo thẳng đường trong bảng vào vị trí muốn chèn thêm cột (dòng).

Cách 2:

Đặt con trỏ vào trong bảng. Vào Table > Insert

Thêm hàng và cột

– Columns to the left: Thêm cột bên trái – Columns to the right: Thêm cột bên phải – Rows Above: Thêm dòng trên – Rows Below: Thêm dòng dưới – Cells… > Insert entire column: Chèn thêm cột cho cả bảng – Cells… > Insert entire row: Chèn thêm dòng cho cả bảng.

5. Xóa ô, dòng, cột, bảng

Vào Table > Delete

Xóa ô, hàng, cột, bảng

  • Tabe: Xóa bảng
  • Columns: Xóa cột
  • Rows: Xóa dòng
  • Cells…: Xóa ô theo lựa chọn
    • Shift cells left: Xóa ô bên trái
    • Shift cells up: Xóa ô ở dưới
    • Delete entire row: Xóa cả dòng
    • Delete entire column: Xóa cả cột.

6. Lựa chọn (bôi đen) trong bảng

Bạn có thể sử dụng kết hợp giữa phím Shift và các phím mũi tên, Page Up, Page Down, Home, End để bôi đen trong bảng. Ngoài ra còn có thể sự dụng theo cách:

1. Vào Table > Select

Mất điện trong bảng

  • Table: Bôi đen bảng (Hoặc dùng tổ hợp phím tắt Alt + phím số 5 với đèn Num Lock tắt)
  • Column: Cột
  • Row: Dòng
  • Cell: Ô

7. Nhập ô

Bôi đen những ô muốn nhập theo chiều ngang hoặc dọc.

Vào Table > Merge Cells

Hợp nhất bảng / ô

8. Chia ô

Vào Table > Split Cells…

Tabellen / Geteilte Zellen…

Xuất hiện hộp thoại Split Cells

Geteilte Zellen

  • Number of columns: Nhập số cột cần chia
  • Number of rows: Nhập số dòng cần chia
  •  Merge cells before split: Nhập ô trước khi chia.

Chọn nút OK đồng ý chia ô.

9. Định dạng bảng theo kiểu có sẵn

Vào Table > Table AutoFormat…

Tabelle / Tabelle AutoFormat

Xuất hiện hộp thoại Table AutoFormat

Tabelle AutoFormat

  • Category: Chọn là All table styles
  • Table styles: Lựa chọn các kiểu định dạng bảng có sẵn của MS Word
  • Apply special formats to: Áp dụng kiểu định dạng đặc biệt cho:
    • Heading rows: Dòng tiêu tiêu đề của bảng
    • First column: Cột đầu tiên của bảng
    • Last row: Dòng cuối cùng của bảng
    • Last column: Cột cuối cùng của bảng

Nút New…: Tạo ra kiểu định dạng bảng mới của riêng bạn.

Neuer Stil

  • Name: Tên kiểu định dạng
  • Style base on: Kiểu định dạng cơ bản
  • Apply formatting to: Áp dụng những định dạng dưới đây cho:
    • Whole table: Toàn bảng
    • Header row: Dòng tiêu đề
    • Last row: Dòng cuối cùng
    • Left column: Cột trái
    • Right column: Cột phải
    • Odd row stripes: Viền cho dòng lẻ
    • Even row stripes: Viền cho dòng chẵn
    • Odd column stripes: Viền cho cột lẻ
    • Even column stripes: Viền cho cột chẵn
  • R Add to template: Thêm thành một mẫu mới
  • Chọn nút OK để hoàn thành thêm mới một kiểu định dạng.

Nút Modify… Sửa định dạng kiểu đã chọn. Các tính năng sử dụng giống phần thêm mới kiểu định dạng bảng

Stil ändern

Nút Delete: Xóa kiểu định dạng bảng

Löschen

Màn hình xuất hiện thông báo: Bạn có muốn xóa kiểu định dạng Table Style1 không? Để bạn chắc chắn lại là muốn xóa.

Nút Default…: Thiết lập kiểu định dạng mặc định cho các bảng sau:

Standard-Tabellenstil

  • This document only: Chỉ áp dụng cho file hiện tại
  • All documents based on the Normal.dot template? Dùng cho tất cả những file khác có dạng Normal.dot

Chọn nút Apply > Close.

10. Đặt chế độ tự động co giãn bảng

Vào Table > AutoFit

Tabellen / AutoFit/

  • AutoFit to Contents: Tự động co giãn theo nội dung.
  • AutoFit to Window: Tự động co giãn theo màn hình Window.
  • Fixed Column Width: Đặt cố định chiều rộng của cột. Trường hợp này bạn chỉ cần dùng chuột kéo đường dọc cột theo độ căn chỉnh của mình.
  • Distribute Rows Evenly: Chia độ cao của các dòng bằng nhau.
  • Distribute Columns Evenly: Chia độ rộng của các cột bằng nhau.

11. Chuyển đổi dữ liệu từ bảng thành văn bản (Bỏ bảng nhưng vẫn giữ đủ nội dung trong bảng)

Vào Table > Convert > Table to Text…

Tabelle / Konvertieren / Tabelle in Text…

Xuất hiện hộp thoại Convert Table To Text:

Tabelle in Text umwandeln

Separate text with: Chọn loại ngăn cách giữa các đoạn văn bản là:

  • Paragraph marks: Theo dạng đoạn
  • Tabs: Theo khoảng cách là 1tab = 1.27cm
  • Commas: Dấu phẩy
  • Other: Ký tự khác

Chọn nút OK để hoàn thành.

12. Chuyển đổi dữ liệu từ dạng văn bản vào bảng

Lựa chọn (bôi đen) các đoạn văn bản muốn đưa vào bảng:

Vào Table > Convert > Text to Table…

Tabelle / Konvertieren / Text in Tabelle…

Xuất hiện hộp thoại Convert Text To Table:

Konvertieren Sie Text in eine Tabelle

  • Number of columns: Nhập số cột
  • Number of rows: Phần nhập số dòng này không phải nhập mà do MS Word tự điều chỉnh theo số cột bạn nhập ở trên.
  • AutoFit behavior: Tự động co giãn
    • Fixed column width: Đặt kích thước cột cố định
    • AutoFit to contents: Tự động co giãn theo nội dung
    • AutoFit to window: Tự động co giãn theo màn hình window.
  • Separate text with: Chọn loại ngăn cách giữa các đoạn văn bản là:
    • Paragraph marks: Theo dạng đoạn
    • Tabs: Theo khoảng cách là 1tab = 1.27cm
    • Commas: Dấu phẩy
    • Other: Ký tự khác

Chọn nút OK để hoàn thành.

13. Sắp xếp dữ liệu trong bảng

Bôi đen toàn bộ bảng. Ở đây bạn nên bôi đen toàn bộ bảng vì sau khi sắp xếp theo 1 hoặc nhiều cột thì giá trị của các cột khác cũng được sắp xếp theo. Nếu bạn chỉ bôi đen 1 cột thì dữ liệu sắp xếp chỉ theo cột đó, như vậy dữ liệu của bạn trong cả bảng sẽ bị sai lệch.

Vào Table > Sort…

Tabelle / Sortieren…

Xuất hiện hộp thoại Sort.

Sortieren

Sort by:

  • Bạn hãy chọn tên cột đầu tiên muốn sắp xếp (Trên ảnh là cột Tháng)
  • Type: Kiểu định dạng của cột (trường) sắp xếp (Text, Number, Date…)
  • Ascending: Sắp xếp tăng dần
  • Descending: Sắp xếp giảm dần

Các phần Then by: Sắp xếp theo các cột tiếp theo (các tính năng vẫn giống phần Sort by).

My list has:

  • Header row: Loại trử dòng tiêu đề.
  • No header row: Việc sắp xếp không lại trừ dòng tiêu đề.

Chọn nút OK để hoàn thành sắp xếp.

14. Một số hàm áp dụng tính trong bảng của MS Word

Để vị trí con trỏ vào ô muốn tính (Ví dụ như tính tổng của cột thì để ở dòng cuối cùng của cột).

Vào Table > Formula…

Tabellen / Formeln…

Xuất hiện hộp thoại Formula.

Formel

  • Formula: Hiển thị hàm, công thức tính toán. Bắt đầu mỗi hàm hay công thức đều phải bắt đầu từ dấu “=” (SUM(ABOVE): Tỉnh tổng các giá trị ở trên). Bạn phải điền đúng công thức của mỗi hàm.
  • Number format: Các định dạng kiểu số.
  • Paste Function: Các hàm cơ bản:
    • ABS: Trị tuyệt đối
    • AND: Hàm và
    • AVERAGE: Tính trung bình
    • COUNT: Đếm
    • IF: Hàm điều kiện
    • INT: Hàm chia lấy phần nguyên
    • MAX: Hàm lớn nhất
    • MIN: Hàm nhỏ nhất
    • MOD: Hàm chia lấy phần dư
    • NOT: Hàm phủ định
    • OR: Hàm hoặc
    • ROUND: Hàm làm tròn
    • SUM: Tính tổng

Chọn nút OK để hoàn thành tính toán. Nếu công thức sai, kết quả sẽ hiển thị dòng lệnh !Syntax Error Kết quả Hàm tính tổng của bảng tính trên là:

holder

15. Xem các thuộc tính định dạng bảng

Vào Table > Properties:

Tabelle / Eigenschaften

Xuất hiện hộp thoại Table Properties: Thẻ Table: Các thông tin về bảng

Tischkarten

Thẻ Row: Các thông tin về dòng:

Kartenreihe

Thẻ Column: Các thông tin về cột:

Spalte .Tab

Thẻ Cell: Các thông tin về ô:

Kartenzelle

  • Tự in phím tắt trong MS Word
  • Thay đổi một số tùy chọn trong MS Word
  • MS Word: Định dạng đoạn văn bản
  • Một số thủ thuật khi in văn bản trong MS Word

Thứ Sáu, 14/09/2018 14:17

4,3 ★ 8 👨 64.369

0 Bình luận

Sắp xếp theo Mặc định Mới nhất Cũ nhất

❖

😀 😃 😄 😁 😆 😅 😂 🤣 😊 😇 🙂 🙃 😉 😌 😍 🥰 😘 😗 😙 😚 😋 😛 😝 😜 🤪 🤨 🧐 🤓 😎 🤩 🥳 😏 😒 😞 😔 😟 😕 🙁 😣 😖 😫 😩 🥺 😢 😭 😤 😠 😡 🤬 🤯 😳 🥵 🥶 😱 😨 😰 😥 😓 🤗 🤔 🤭 🥱 🤫 🤥 😶 😐 😑 😬 🙄 😯 😦 😧 😮 😲 😴 🤤 😪 😵 🤐 🥴 🤢 🤮 🤧 😷 🤒 🤕 🤑 🤠 😈 👿 👹 👺 🤡 💩 👻 💀 👽 👾 🤖 🎃 😺 😸 😹 😻 😼 😽 🙀 😿 😾 🤲 👐 🙌 👏 🤝 👍 👎 👊 ✊ 🤛 🤜 🤞 ✌ 🤟 🤘 👌 🤏 👈 👉 👆 👇 ☝ ✋ 🤚 🖐 🖖 👋 🤙 💪 🦾 🖕 ✍ 🙏 🦶 🦵 🦿 💄 💋 👄 🦷 🦴 👅 👂 🦻 👃 👣 👀 🧠 🗣 👤 👥 👶 👧 🧒 👦 👩 🧑 👨 👱 🧔 👵 🧓 👴 👲 👳 🧕 👮 👷 💂 🕵 👰 🤵 👸 🤴 🦸 🦹 🤶 🎅 🧙 🧝 🧛 🧟 🧞 🧜 🧚 👼 🤰 🤱 🙇 💁 🙅 🙆 🙋 🧏 🤦 🤷 🙎 🙍 💇 💆 🧖 💅 🤳 💃 🕺 👯 🕴 🚶 🏃 🧍 🧎 👫 👭 👬 💑 💏 👪

Xóa Đăng nhập để Gửi

Bạn nên đọc

  • Khóa học về trí tuệ nhân tạo (AI) online miễn phí của đại học Phần Lan, bất cứ ai cũng có thể tham gia Khóa học về trí tuệ nhân tạo (AI) online miễn phí của đại học Phần Lan, bất cứ ai cũng có thể tham gia
  • Gartner: Thế giới sắp vỡ mộng với Twitter Gartner: Thế giới sắp vỡ mộng với Twitter
  • Mời tải game bắn súng Butcher đang miễn phí trên GOG Mời tải game bắn súng Butcher đang miễn phí trên GOG
  • Cách cập nhật Play Together, update Play Together Cách cập nhật Play Together, update Play Together
  • Cách vẽ trực tiếp lên ảnh trên iPhone Cách vẽ trực tiếp lên ảnh trên iPhone
  • 10 bức tranh minh họa phản ánh hiện thực cuộc sống ẩn chứa rất nhiều nghĩa 10 bức tranh minh họa phản ánh hiện thực cuộc sống ẩn chứa rất nhiều nghĩa

Phần mềm soạn thảo văn bản

  • Word 2019 (Phần 15): Header và Footer Word 2019 (Phần 15): Header và Footer
  • Microsoft Word là gì? Microsoft Word là gì?
  • Word 2019 (Phần 28): Áp dụng và sửa đổi Style Word 2019 (Phần 28): Áp dụng và sửa đổi Style
  • Word 2019 (Phần 2): Tạo và mở tài liệu Word 2019 (Phần 2): Tạo và mở tài liệu
  • Cách chỉnh sửa tên tác giả trong tài liệu Microsoft Word Cách chỉnh sửa tên tác giả trong tài liệu Microsoft Word
  • Cách sửa lỗi Word Count không hiển thị trong Microsoft Word Cách sửa lỗi Word Count không hiển thị trong Microsoft Word
  • Cách tạo mẫu bảng biểu trong Word Cách tạo mẫu bảng biểu trong Word
  • Cách xóa trang trắng trong Word cực dễ Cách xóa trang trắng trong Word cực dễ
  • Cách hủy tự động đánh số đầu dòng trong Word Cách hủy tự động đánh số đầu dòng trong Word

Xem thêm

❖ Tin học Văn phòng

  • ❖Phần mềm soạn thảo văn bản
  • ❖Microsoft Excel
  • ❖Microsoft Powerpoint
  • ❖truy cập Microsoft
  • ❖Google Tài liệu
  • ❖Google Trang tính
  • ❖Google Trang trình bày
  • ❖ Tài liệu PDF
  • ❖ Ứng dụng khác
  • ❖ Thủ thuật Email

Xu Hướng 1/2023 # Cách Tạo Bảng Biểu Trong Office 2003 # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Cách Tạo Bảng Biểu Trong Office 2003 được cập nhật mới nhất trên website Rafs.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

MS Word: Tiếp theo các bài Tin học văn phòng, chúng tôi hôm nay sẽ hướng dẫn bạn cách tạo và xử lý dữ liệu trong bảng biểu.

1. Giới thiệu menu Table (Menu bảng)

Draw table: Vẽ bảng

Insert: Chèn bảng

Delete: Xóa

Select: Lựa chọn (bôi đen)

Merge Cells: Nhập ô

Split Cells: Chia ô

Split Table: Chia bảng

Table AutoFormat…: Định dạng bảng theo kiểu có sẵn

AutoFit: Tự động co giãn bảng

Heading Rows Repeat: Đặt dòng đầu trong bảng làm tiêu đề bảng cho những trang sau.

Convert: Chuyển đổi

Sort…: Sắp xếp

Formula…: Công thức tính toán trong bảng

Hide Gridlines: Ẩn/hiện đường viền bảng

Table Properties: Xem thuộc tính bảng.

2. Giới thiệu menu khi bôi đen và kích chuột phải vào bảng:

Cut: Cắt

Copy: Sao chép

Paste: Dán

Merge Cells: Nhập ô

Distribute Rows Evenly: Phân phối đều theo dòng

Distribute Columns Evenly: Phân phối đều theo cột

Draw Table: Vẽ bảng

Border and Shading…: Tạo đường viền và màu bảng

Table AutoFormat…: Định dạng bảng theo kiểu có sẵn

Cell Alignment: Căn lề văn bản trong bảng

AutoFit: Tự động co giãn hảng

Caption…: Đặt tiêu đề bảng

Table Properties: Xem thuộc tính bảng.

3. Tạo bảng

Cách 1:

Chọn biểu tượng

Trên hình vẽ là tạo bảng gồm 3 dòng x 4 cột.

ư Sau khi kích và nhả chuột, bạn sẽ được 1 bảng mới. Tuy nhiên, cùng cách này thì bạn chỉ tạo được bảng tối đa là 4 dòng x 5 cột

Xuất hiện hộp thoại Insert Table:

Table size: Kích cỡ bảng:

Number of Columns: Nhập số cột

Number of rows: Nhập số dòng

AutoFit behavior: Tự động co giãn

Fixed column width: Đặt kích thước cột cố định

AutoFit to contents: Tự động co giãn theo nội dung

AutoFit to window: Tự động co giãn theo màn hình window.

AutoFormat: Chọn kiểu định dạng có sẵn của bảng.

Remember dimensions for new tables: Ghi nhớ kích cỡ cho những bảng mới.

Chọn nút OK.

4. Thêm cột & dòng

Di chuyển bút vẽ đến bảng và kéo thẳng đường trong bảng vào vị trí muốn chèn thêm cột (dòng).

5. Xóa ô, dòng, cột, bảng

Tabe: Xóa bảng

Columns: Xóa cột

Rows: Xóa dòng

Cells…: Xóa ô theo lựa chọn

Shift cells left: Xóa ô bên trái

Shift cells up: Xóa ô ở dưới

Delete entire row: Xóa cả dòng

Delete entire column: Xóa cả cột.

6. Lựa chọn (bôi đen) trong bảng

Bạn có thể sử dụng kết hợp giữa phím Shift và các phím mũi tên, Page Up, Page Down, Home, End để bôi đen trong bảng. Ngoài ra còn có thể sự dụng theo cách:

Table: Bôi đen bảng (Hoặc dùng tổ hợp phím tắt Alt + phím số 5 với đèn Num Lock tắt)

Column: Cột

Row: Dòng

Cell: Ô

7. Nhập ô

Bôi đen những ô muốn nhập theo chiều ngang hoặc dọc.

8. Chia ô

Xuất hiện hộp thoại Split Cells

Number of columns: Nhập số cột cần chia

Number of rows: Nhập số dòng cần chia

 Merge cells before split: Nhập ô trước khi chia.

Chọn nút OK đồng ý chia ô.

9. Định dạng bảng theo kiểu có sẵn

Xuất hiện hộp thoại Table AutoFormat

Category: Chọn là All table styles

Table styles: Lựa chọn các kiểu định dạng bảng có sẵn của MS Word

Apply special formats to: Áp dụng kiểu định dạng đặc biệt cho:

Heading rows: Dòng tiêu tiêu đề của bảng

First column: Cột đầu tiên của bảng

Last row: Dòng cuối cùng của bảng

Last column: Cột cuối cùng của bảng

Nút New…: Tạo ra kiểu định dạng bảng mới của riêng bạn.

Name: Tên kiểu định dạng

Style base on: Kiểu định dạng cơ bản

Whole table: Toàn bảng

Header row: Dòng tiêu đề

Last row: Dòng cuối cùng

Left column: Cột trái

Right column: Cột phải

Odd row stripes: Viền cho dòng lẻ

Even row stripes: Viền cho dòng chẵn

Odd column stripes: Viền cho cột lẻ

Even column stripes: Viền cho cột chẵn

R Add to template: Thêm thành một mẫu mới

Chọn nút OK để hoàn thành thêm mới một kiểu định dạng.

Nút Modify… Sửa định dạng kiểu đã chọn. Các tính năng sử dụng giống phần thêm mới kiểu định dạng bảng

Nút Delete: Xóa kiểu định dạng bảng

Màn hình xuất hiện thông báo: Bạn có muốn xóa kiểu định dạng Table Style1 không? Để bạn chắc chắn lại là muốn xóa.

Nút Default…: Thiết lập kiểu định dạng mặc định cho các bảng sau:

This document only: Chỉ áp dụng cho file hiện tại

All documents based on the chúng tôi template? Dùng cho tất cả những file khác có dạng chúng tôi

10. Đặt chế độ tự động co giãn bảng

AutoFit to Contents: Tự động co giãn theo nội dung.

AutoFit to Window: Tự động co giãn theo màn hình Window.

Fixed Column Width: Đặt cố định chiều rộng của cột. Trường hợp này bạn chỉ cần dùng chuột kéo đường dọc cột theo độ căn chỉnh của mình.

Distribute Rows Evenly: Chia độ cao của các dòng bằng nhau.

Distribute Columns Evenly: Chia độ rộng của các cột bằng nhau.

11. Chuyển đổi dữ liệu từ bảng thành văn bản (Bỏ bảng nhưng vẫn giữ đủ nội dung trong bảng)

Xuất hiện hộp thoại Convert Table To Text:

Separate text with: Chọn loại ngăn cách giữa các đoạn văn bản là:

Paragraph marks: Theo dạng đoạn

Tabs: Theo khoảng cách là 1tab = 1.27cm

Commas: Dấu phẩy

Other: Ký tự khác

Chọn nút OK để hoàn thành.

12. Chuyển đổi dữ liệu từ dạng văn bản vào bảng

Lựa chọn (bôi đen) các đoạn văn bản muốn đưa vào bảng:

Xuất hiện hộp thoại Convert Text To Table:

Number of columns: Nhập số cột

Number of rows: Phần nhập số dòng này không phải nhập mà do MS Word tự điều chỉnh theo số cột bạn nhập ở trên.

AutoFit behavior: Tự động co giãn

Fixed column width: Đặt kích thước cột cố định

AutoFit to contents: Tự động co giãn theo nội dung

AutoFit to window: Tự động co giãn theo màn hình window.

Separate text with: Chọn loại ngăn cách giữa các đoạn văn bản là:

Paragraph marks: Theo dạng đoạn

Tabs: Theo khoảng cách là 1tab = 1.27cm

Commas: Dấu phẩy

Other: Ký tự khác

Chọn nút OK để hoàn thành.

13. Sắp xếp dữ liệu trong bảng

Bôi đen toàn bộ bảng. Ở đây bạn nên bôi đen toàn bộ bảng vì sau khi sắp xếp theo 1 hoặc nhiều cột thì giá trị của các cột khác cũng được sắp xếp theo. Nếu bạn chỉ bôi đen 1 cột thì dữ liệu sắp xếp chỉ theo cột đó, như vậy dữ liệu của bạn trong cả bảng sẽ bị sai lệch.

Xuất hiện hộp thoại Sort.

Sort by:

Bạn hãy chọn tên cột đầu tiên muốn sắp xếp (Trên ảnh là cột Tháng)

Type: Kiểu định dạng của cột (trường) sắp xếp (Text, Number, Date…)

Ascending: Sắp xếp tăng dần

Descending: Sắp xếp giảm dần

Các phần Then by: Sắp xếp theo các cột tiếp theo (các tính năng vẫn giống phần Sort by).

My list has:

Header row: Loại trử dòng tiêu đề.

No header row: Việc sắp xếp không lại trừ dòng tiêu đề.

Chọn nút OK để hoàn thành sắp xếp.

14. Một số hàm áp dụng tính trong bảng của MS Word

Để vị trí con trỏ vào ô muốn tính (Ví dụ như tính tổng của cột thì để ở dòng cuối cùng của cột).

Xuất hiện hộp thoại Formula.

Formula: Hiển thị hàm, công thức tính toán. Bắt đầu mỗi hàm hay công thức đều phải bắt đầu từ dấu “=” (SUM(ABOVE): Tỉnh tổng các giá trị ở trên). Bạn phải điền đúng công thức của mỗi hàm.

Number format: Các định dạng kiểu số.

Paste Function: Các hàm cơ bản:

ABS: Trị tuyệt đối

AND: Hàm và

AVERAGE: Tính trung bình

COUNT: Đếm

IF: Hàm điều kiện

INT: Hàm chia lấy phần nguyên

MAX: Hàm lớn nhất

MIN: Hàm nhỏ nhất

MOD: Hàm chia lấy phần dư

NOT: Hàm phủ định

OR: Hàm hoặc

ROUND: Hàm làm tròn

SUM: Tính tổng

Chọn nút OK để hoàn thành tính toán. Nếu công thức sai, kết quả sẽ hiển thị dòng lệnh !Syntax Error Kết quả Hàm tính tổng của bảng tính trên là:

15. Xem các thuộc tính định dạng bảng

Xuất hiện hộp thoại Table Properties: Thẻ Table: Các thông tin về bảng

Thẻ Row: Các thông tin về dòng:

Thẻ Column: Các thông tin về cột:

Thẻ Cell: Các thông tin về ô:

Cách Tạo Biểu Đồ So Sánh Trong Ms Word 2003

MS Word cho phép bạn tạo và chèn biểu đồ so sánh vào nội dung văn bản bằng công cụ Chart, công cụ này sẽ giúp bạn tạo các biểu đồ với những hình dạng khác nhau từ đơn giản cho đến phức tạp để phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình

Tạo và chèn biểu đồ vào văn bản

Khi muốn tạo và chèn biểu đồ vào văn bản bạn hãy đặt dấu nháy của con trỏ chuột tại vị trí cần chèn. Sau đó truy cập vào trình đơn Insert và chọn Picture và chọn tiếp Chart.

Một biểu đồ mẫu sẽ được chèn vào văn bản. Ngoài ra cũng xuất hiện một bảng dữ liệu (Datasheet) để giúp bạn nhập số liệu cho biểu đồ của mình.

Cách tạo dữ liệu cho biểu đồ

Tại cột đầu tiên (không đánh ký tự) bạn hãy lần lượt thay đổi nội dung có sẵn trong các ô (East, West, North). Đây là tên của các dữ liệu muốn so sánh trong biểu đồ.

Tiếp theo bạn hãy lần lượt thay đổi nội dung có sẵn trong các ô (1st Qrt, 2nd Qrt, 3rd Qrt, 4th Qrt) nằm trên dòng đầu tiên (không có đánh số). Đây là tên của các cột mốc (điểm) muốn so sánh trong biểu đồ.

Sau cùng bạn hãy thay đổi giá trị nằm trong các ô từ A1 đến D3. Đây là giá trị của các dữ liệu theo từng điểm muốn so sánh.

Bạn cũng có thể thêm hoặc xóa bớt các dữ liệu nếu muốn.

Sau khi tạo xong dữ liệu chon biểu đồ bạn có thể nhấn vào nút X màu đỏ để ẩn bảng dữ liệu này. Bật cứ lúc nào bạn cũng có thể cho hiển thị lại bảng dữ liệu bằng cách nhấn nút phải chuột vào khoảng trống của biểu đồ và chọn Datasheet.

Nhấn nút phải chuột vào khoảng trống của biểu đồ sau đó chọn Format Chart Area.

Trong hộp thoại Format Chart Area bạn có thể chọn kiểu và màu sắc của khung, màu của nền và định dạng kiểu chữ cho biểu đồ.

Nhấn nút phải chuột vào khoảng trống của biểu đồ sau đó chọn Chart Type.

Trong hộp thoại Chart type bạn có thể chọn các kiểu biểu đồ có sẵn trong phần Standard Type hoặc chọn Custom Type để chọn kiểu biều đồ mà bạn đã làm sẵn trước đó.

Nhấn nút phải chuột vào khoảng trống của biểu đồ sau đó chọn Chart Options để tùy chỉnh các thông số hiển thị của biểu đồ.

Cách thay đổi các định dạng của biểu đồ

Titles: Tùy chọn thêm hoặc đổi tên của biểu đồ (Chart title) và các trục X, Y, Z

Axes: Tùy chọn hiển thị thông tin của các trục của biểu đồ.

Gridlines: Tùy chọn hiển thị các đường lưới (đường gióng) trong biểu đồ.

Legend: Tùy chọn hiển thị và vị trí phần chú thích của các dữ liệu trong biểu đồ.

Data Labels: Tùy chọn hiển thị các thông tin và giá trị của các dữ liệu so sánh trong biểu đồ.

Data Table: Tùy chọn hiển thị bảng dữ liệu trong biểu đồ.

Thay đổi màu nền của biểu đồ

Thay đổi kiểu biểu đồ

Thay đổi màu sắc, hình dạng, thông tin hiển thị của các dữ liệu trong biểu đồ

Trong hộp thoại Chart Options có các phần sầu đây:

Hướng Dẫn Tạo Và Định Dạng Bảng Biểu Trong Excel

Trong bài viết này, Học Excel Online sẽ hướng dẫn cho các bạn cách áp dụng và thay đổi các kiểu bảng, xoá định dạng bảng nhưng vẫn giữ các chức năng của 1 bảng Excel.

Sau khi bạn đã tạo được 1 bảng trong Excel, điều đầu tiên bạn muốn làm là gì? Thay đổi mẫu bảng!

CÁC MẪU BẢNG TRONG EXCEL

Bảng Excel giúp người dùng dễ dàng xem xét và quản lý dữ liệu thông qua các tính năng hữu ích như lựa chọn lọc và sắp xếp, tính toán các cột,…

Khi chuyển dữ liệu sang bảng Excel, bạn nên bắt đầu từ định dạng bảng. Bảng mới lập sẽ được định dạng sẵn với font chữ và màu nền, màu viền, màu đối lập…Nếu bạn không thích định dạng bảng mặc định, bạn có thể dễ dàng thay đổi bằng cách chọn mẫu có sẵn trong Table Styles ở tab Design.

Tab Design là nơi chúng ta bắt đầu làm việc với mẫu bảng Excel, nó sẽ xuất hiện dưới tab Table Tools, ngay khi nhấn vào 1 ô bất kì trong bảng.

Khi nhấn vào 1 mẫu bảng Excel, định dạng hàng, cột, hàng tiêu đề, hàng tổng sẽ được tự động thay đổi.

Ngoài định dạng bảng có sẵn, bạn có thể dùng Table Style Options để định dạng mới những yếu tố của bảng như:

Header row – Ẩn hoặc hiện hàng tiêu đề của bảng

Total row – thêm hàng tổng vào cuối bảng với danh sách các chức năng cho mỗi ô trong hàng tổng

Banded row và Banded columns – thay đổi độ đậm nhạt của các hàng, cột xen kẽ.

First column và last column – thay đổi định dạng cột đầu tiên và cuối cùng của bảng.

Filter button – ẩn hoặc hiện mũi tên ở hàng tiêu đề

Hình dưới minh hoạ các lựa chọn Table Style

Để tạo 1 bảng có định dạng theo 1 mẫu cụ thể, bạn làm như sau:

Chọn dãy ô mà bạn muốn chuyển thành bảng

Trong tab Home, vào Styles, chọn Format as Table.

Trong thư viện Table Styles, chọn mẫu bảng mà bạn muốn.

THAY ĐỔI MẪU BẢNG TRONG EXCEL

Để thay đổi mẫu bảng cho 1 bảng có sẵn, thực hiện các bước:

Chọn 1 ô bất kì trong bảng mà bạn muốn thay đổi.

Trong tab Design, vào Table Styles, nhấn nút More để hiển thị tất cả các mẫu bảng có sẵn.

Di chuyển chuột đến mẫu bảng mà bạn muốn dùng, Excel sẽ cho bạn xem trước. Để chọn mẫu bảng đó, bạn nhấn chuột.

Mẹo nhỏ:

Nếu bạn đã thay đổi định dạng bảng bằng cách thủ công (ví dụ: đánh dấu nhấn mạnh các ô với màu sắc đậm hơn hoặc dùng màu khác), lựa chọn mẫu bảng Excel khác sẽ vẫn giữ định dạng đó. Để dùng mẫu bảng mới và loại bỏ định dạng đang được dùng, nhấn chuột phải vào mẫu, và chọn Apply and Clear Formatting.

Để đặt mẫu bảng mặc định, nhấn chuột phải vào mẫu bảng trong thư viện Table Styles và chọn Set As Default:

Nếu bạn không hài lòng với các mẫu bảng có sẵn, bạn có thể tạo mẫu riêng của mình như sau:

Trong tab Home, vào Styles, chọn Format as Table. Hoặc chọn bảng có sẵn để hiển thị tab Design, và nhấn nút

Ở phía dưới các bảng được thiết kế sẵn, chọn New Table Style.

Để xoá định dạng có sẵn của 1 yếu tố, bạn nhấn nút Clear.

Mẹo nhỏ:

Yếu tố của bảng đang được định dạng sẵn sẽ in đậm trong hộp Table Element.

Những thay đổi định dạng sẽ xem được xem trước trong phần Preview phía bên phải.

Để đặt mặc định mẫu bảng mới được tạo cho bảng hiện tại, chọn Set as default table quick style for this document.

Nhấn OK để lưu mẫu bảng riêng của bạn.

Ngay khi mẫu bảng của bạn được tạo, Excel sẽ tự động thêm vào thư viện Table Styles.

Để xoá mẫu bảng của bạn, nhấn chuột phải vào mẫu và chọn Delete.

Mẹo nhỏ: Mẫu bảng của bạn chỉ có trong workbook hiện tại, nơi tạo ra mẫu bảng. Nếu bạn muốn sử dụng mẫu đó cho các workbook khác, cách nhanh nhất là sao chép bảng có mẫu của bạn sang workbook đó. Sau đó bạn có thể xoá bảng đó nhưng mẫu bảng sẽ được lưu trong thư viện Table Styles.

Tổng hợp thủ thuật Excel hay nhất mọi thời đại

ÁP DỤNG MẪU BẢNG MÀ KHÔNG PHẢI TẠO BẢNG

Nếu muốn định dạng nhanh dữ liệu trong bảng bằng mẫu bảng có sẵn trong Excel nhưng không muốn chuyển đổi một dãy ô thành bảng Excel, bạn có thể thực hiện theo các bước dưới đây:

Chọn phạm vi ô mà bạn muốn thêm kiểu bảng.

Từ tab Trang đầu, đi tới Kiểu, chọn Định dạng dưới dạng Bảng, rồi chọn mẫu bảng bạn muốn.

Tìm hiểu thêm: Văn bản excel cơ bản

Nếu bạn muốn giữ các tính năng của bảng tính Excel nhưng xóa định dạng như các hàng màu và đường viền xen kẽ, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

Chọn một ô trong bảng.

Trong tab “Thiết kế”, chuyển đến “Kiểu bảng” và chọn nút “Khác”.

Các ứng dụng của bảng trong bảng tổng hợp

Sử dụng slicer để lọc bảng dữ liệu trong Excel

Cách lập danh mục bảng và từ viết tắt trong luận văn

Đồng thời, đây cũng là yếu tố được giảng viên và hội đồng xem xét, đánh giá về nội dung và nhận thức trong quá trình làm luận văn.

Để thêm chú thích cho ảnh, click chuột phải vào ảnh chọn Insert Caption

Đối với bảng và biểu đồ, bấm vào bảng và biểu đồ để thêm mô tả. Sau đó, mở tab “TÀI LIỆU THAM KHẢO” và chọn mục “Chèn chú thích”.

Khi đó sẽ xuất hiện bảng hộp thư chú thích.

Bước 2: Chọn nhãn hiện có trong hộp chọn nhãn hoặc chọn “Nhãn mới” để thêm nhãn mới. Có 3 ký hiệu chuẩn trong Word gồm figure (hình), table (bảng), phương trình (chart).

Khi sử dụng định dạng tiếng Việt, bạn chỉ cần chọn các chú thích có sẵn trong hộp kiểm Caption mà không cần phải sử dụng tính năng Add mới.

Tuy nhiên, nếu bạn đang sử dụng định dạng ngôn ngữ tiếng Anh, việc chọn Nhãn mới sẽ hiển thị hộp thoại Nhãn mới. Nhập tên của nhãn vào trường trống và nhấn “OK” để hoàn tất quy trình.

Bước 3: Chọn kiểu đánh số trong Numbering…, có thể là 1, 2, 3; a, b, c hoặc chữ số La Mã. Nếu bạn muốn đánh số 1.2, 2.1 (để hiểu tranh thuộc thể loại gì và tranh có số thứ mấy) thì chọn Bao gồm số chương, ở Chương bắt đầu với kiểu chọn Đầu đề chứa ảnh, ở mục Sử dụng dấu phân cách chọn. (Giai đoạn = Stage).

Bước 4: Sau khi hoàn thành bước 3, tên chú thích (“Picture”/”Table”/”Chart”) sẽ xuất hiện bên dưới hoặc bên trên đối tượng được chọn theo định dạng bạn mong muốn.

Định dạng của văn bản trong mô tả này có thể không tương ứng với định dạng văn bản tổng thể. Vì vậy, bạn cần chỉnh sửa cho phù hợp.

Để chỉnh sửa định dạng văn bản của mô tả, bạn làm như sau: bôi đen dòng mô tả, chọn tab trang chủ, chọn trường AaBbCc Caption trong bảng AaBbCc mở rộng, một danh sách các tùy chọn sẽ hiện ra. Nhấn vào đây để chọn Thay đổi. Một hộp thư thoại sẽ xuất hiện nơi bạn có thể điều chỉnh kích thước văn bản và kiểu phông chữ của mô tả để phù hợp với toàn bộ bài viết.

Bước 5: Thực hiện tương tự cho các bảng và hình ảnh còn lại trong bài viết.

Mở tab Bố cục trang và chọn Ngắt trang để ngắt trang. Tiếp theo, trên tab References, chọn Insert Table of Figures. Hộp thoại List of Figures xuất hiện.

Khi làm luận văn, vị trí và số trang trong các bảng biểu thường xuyên thay đổi. Bây giờ bạn cần cập nhật dữ liệu để phù hợp với thực tế.

Khi viết luận văn, các thuật ngữ chuyên môn và từ viết tắt thường được sử dụng để giữ cho bài trình bày ngắn gọn và súc tích.

Trong đó Cột 1 sẽ là Số thứ tự (Ordinal), Cột 2 là Ký hiệu viết tắt và Cột 3 là Chữ viết đầy đủ.

Tiêu đề dòng 1 được in đậm và căn giữa

Căn cột số thứ tự

Các cột còn lại được canh trái

Nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình viết luận văn, vui lòng liên hệ với Luận Văn Việt qua số điện thoại 0915 686 999 hoặc email luanvanviet.group@gmail.com để được chuyên gia tư vấn và hỗ trợ.

Cập nhật thông tin chi tiết về tạo bảng trong Office 2003 tại trang Rafs.edu.vn. Hi vọng nội dung bài viết phù hợp với nhu cầu của bạn. Chúng tôi sẽ cập nhật nội dung thường xuyên để cung cấp thông tin nhanh và chính xác nhất đến quý vị. Chúc bạn ngày mới tốt lành!

bài chuyển hướng

Đăng Ký Cctalk, Tạo Nick Talktv Chat Và Nghe Hát Online

Cách tạo bảng trong Word bằng Insert/Table

Google dịch

Google Google Übersetzer


Video [Kách Hay] Cách tạo bảng biểu trong Office 2003 mới nhất 2023

Related Posts

[Kách Hay] 5 Cách Đổi Mật Khẩu Máy Tính Win 7/8/10 Nhanh Chóng mới nhất 2023

5 Cách Đổi Mật Khẩu Máy Tính Win 7/8/10 Nhanh Chóng – Kách Hay .Com đã tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn, giúp bạn có góc…

[Kách Hay] Những phần mềm ghi đĩa CD, DVD miễn phí trên máy tính mới nhất 2023

Những phần mềm ghi đĩa CD, DVD miễn phí trên máy tính – Kách Hay .Com đã tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn, giúp bạn có…

[Kách Hay] Cách phát hiện và gỡ phần mềm nghe lén trên smartphone mới nhất 2023

Cách phát hiện và gỡ phần mềm nghe lén trên smartphone – Kách Hay .Com đã tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn, giúp bạn có góc…

[Kách Hay] Cách đăng nhập Outlook trên Mail Windows 10 – Ứng dụng Mail Windows 10 mới nhất 2023

Cách đăng nhập Outlook trên Mail Windows 10 – Ứng dụng Mail Windows 10 – Kách Hay .Com đã tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn, giúp…

[Kách Hay] Học sử dụng máy tính cơ bản bài 1 – Giới thiệu về máy tính mới nhất 2023

Học sử dụng máy tính cơ bản bài 1 – Giới thiệu về máy tính – Kách Hay .Com đã tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn,…

[Kách Hay] Cách sử dụng lệnh DiskPart để định đạng ổ cứng trong Windows 10 mới nhất 2023

Cách sử dụng lệnh DiskPart để định đạng ổ cứng trong Windows 10 – Kách Hay .Com đã tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn, giúp bạn…