Cách tạo bảng biểu trong Office 2003 – Kách Hay .Com đã tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn, giúp bạn có góc nhìn đa chiều hơn. Nào chúng ta bắt đầu thôi
Ứng dụng Công nghệ Tin học văn phòng Microsoft Word
Cách tạo bảng trong Office 2003
Tuan Phong
MS Word: Tiếp nối các bài viết Tin học văn phòng, hôm nay QuanTriMang.com sẽ hướng dẫn các bạn tạo và xử lý dữ liệu trong bảng tính.
Tạo bảng trong Word 2003
- 1. Giới thiệu về Thực đơn bảng (Table Menu)
- 2. Giới thiệu menu khi bôi đen và kích chuột phải vào bảng:
- 3. Tạo bảng
- 4. Thêm cột & dòng
- 5. Xóa ô, dòng, cột, bảng
- 6. Lựa chọn (bôi đen) trong bảng
- 7. Nhập ô
- 8. Chia ô
- 9. Định dạng bảng theo kiểu có sẵn
- 10. Đặt chế độ tự động co giãn bảng
- 11. Chuyển đổi dữ liệu từ bảng thành văn bản (Bỏ bảng nhưng vẫn giữ đủ nội dung trong bảng)
- 12. Chuyển đổi dữ liệu từ dạng văn bản vào bảng
- 13. Sắp xếp dữ liệu trong bảng
- 14. Một số hàm áp dụng tính trong bảng của MS Word
- 15. Xem các thuộc tính định dạng bảng
Xem thêm 1. Giới thiệu về menu bảng (table menu)
|
![]() |
2. Trình bày menu khi đánh dấu và nhấp chuột phải vào bảng:
|
![]() |
3. Tạo bảng
Cách 1:
Chọn biểu tượng thanh tiêu chuẩn và kéo chuột để chọn số cột và số hàng:
Tạo bảng có 3 hàng x 4 cột như hình bên.
Nach dem Klicken und Loslassen der Maus erhalten Sie eine neue Tabelle. Auf die gleiche Weise können Sie jedoch nur eine Tabelle mit maximal 4 Zeilen x 5 Spalten erstellen
Methode 2:
Gehen Sie zu Tabelle > Einfügen > Tabelle…
Das Dialogfeld Tabelle einfügen wird angezeigt:
- Tischgröße: Tischgröße:
- Anzahl der Spalten: Geben Sie die Anzahl der Spalten ein
- Anzahl Zeilen: Geben Sie die Anzahl der Zeilen ein
- AutoFit-Verhalten: Automatische Skalierung
- Feste Spaltenbreite: Legen Sie eine feste Spaltengröße fest
- AutoFit to content: Automatisch entsprechend dem Inhalt skalieren
- AutoFit to window: Tự động co giãn theo màn hình window.
- AutoFormat: Chọn kiểu định dạng có sẵn của bảng.
- Remember dimensions for new tables: Ghi nhớ kích cỡ cho những bảng mới.
Chọn nút OK.
4. Thêm cột & dòng
Cách 1: Dùng bút vẽ
Vào Table > Draw Table (Hoặc kích vào biểu tượng trên thanh Standard)
Di chuyển bút vẽ đến bảng và kéo thẳng đường trong bảng vào vị trí muốn chèn thêm cột (dòng).
Cách 2:
Đặt con trỏ vào trong bảng. Vào Table > Insert
– Columns to the left: Thêm cột bên trái – Columns to the right: Thêm cột bên phải – Rows Above: Thêm dòng trên – Rows Below: Thêm dòng dưới – Cells… > Insert entire column: Chèn thêm cột cho cả bảng – Cells… > Insert entire row: Chèn thêm dòng cho cả bảng.
5. Xóa ô, dòng, cột, bảng
Vào Table > Delete
- Tabe: Xóa bảng
- Columns: Xóa cột
- Rows: Xóa dòng
- Cells…: Xóa ô theo lựa chọn
- Shift cells left: Xóa ô bên trái
- Shift cells up: Xóa ô ở dưới
- Delete entire row: Xóa cả dòng
- Delete entire column: Xóa cả cột.
6. Lựa chọn (bôi đen) trong bảng
Bạn có thể sử dụng kết hợp giữa phím Shift và các phím mũi tên, Page Up, Page Down, Home, End để bôi đen trong bảng. Ngoài ra còn có thể sự dụng theo cách:
1. Vào Table > Select
- Table: Bôi đen bảng (Hoặc dùng tổ hợp phím tắt Alt + phím số 5 với đèn Num Lock tắt)
- Column: Cột
- Row: Dòng
- Cell: Ô
7. Nhập ô
Bôi đen những ô muốn nhập theo chiều ngang hoặc dọc.
Vào Table > Merge Cells
8. Chia ô
Vào Table > Split Cells…
Xuất hiện hộp thoại Split Cells
- Number of columns: Nhập số cột cần chia
- Number of rows: Nhập số dòng cần chia
- Merge cells before split: Nhập ô trước khi chia.
Chọn nút OK đồng ý chia ô.
9. Định dạng bảng theo kiểu có sẵn
Vào Table > Table AutoFormat…
Xuất hiện hộp thoại Table AutoFormat
- Category: Chọn là All table styles
- Table styles: Lựa chọn các kiểu định dạng bảng có sẵn của MS Word
- Apply special formats to: Áp dụng kiểu định dạng đặc biệt cho:
- Heading rows: Dòng tiêu tiêu đề của bảng
- First column: Cột đầu tiên của bảng
- Last row: Dòng cuối cùng của bảng
- Last column: Cột cuối cùng của bảng
Nút New…: Tạo ra kiểu định dạng bảng mới của riêng bạn.
- Name: Tên kiểu định dạng
- Style base on: Kiểu định dạng cơ bản
- Apply formatting to: Áp dụng những định dạng dưới đây cho:
- Whole table: Toàn bảng
- Header row: Dòng tiêu đề
- Last row: Dòng cuối cùng
- Left column: Cột trái
- Right column: Cột phải
- Odd row stripes: Viền cho dòng lẻ
- Even row stripes: Viền cho dòng chẵn
- Odd column stripes: Viền cho cột lẻ
- Even column stripes: Viền cho cột chẵn
- R Add to template: Thêm thành một mẫu mới
- Chọn nút OK để hoàn thành thêm mới một kiểu định dạng.
Nút Modify… Sửa định dạng kiểu đã chọn. Các tính năng sử dụng giống phần thêm mới kiểu định dạng bảng
Nút Delete: Xóa kiểu định dạng bảng
Màn hình xuất hiện thông báo: Bạn có muốn xóa kiểu định dạng Table Style1 không? Để bạn chắc chắn lại là muốn xóa.
Nút Default…: Thiết lập kiểu định dạng mặc định cho các bảng sau:
- This document only: Chỉ áp dụng cho file hiện tại
- All documents based on the Normal.dot template? Dùng cho tất cả những file khác có dạng Normal.dot
Chọn nút Apply > Close.
10. Đặt chế độ tự động co giãn bảng
Vào Table > AutoFit
- AutoFit to Contents: Tự động co giãn theo nội dung.
- AutoFit to Window: Tự động co giãn theo màn hình Window.
- Fixed Column Width: Đặt cố định chiều rộng của cột. Trường hợp này bạn chỉ cần dùng chuột kéo đường dọc cột theo độ căn chỉnh của mình.
- Distribute Rows Evenly: Chia độ cao của các dòng bằng nhau.
- Distribute Columns Evenly: Chia độ rộng của các cột bằng nhau.
11. Chuyển đổi dữ liệu từ bảng thành văn bản (Bỏ bảng nhưng vẫn giữ đủ nội dung trong bảng)
Vào Table > Convert > Table to Text…
Xuất hiện hộp thoại Convert Table To Text:
Separate text with: Chọn loại ngăn cách giữa các đoạn văn bản là:
- Paragraph marks: Theo dạng đoạn
- Tabs: Theo khoảng cách là 1tab = 1.27cm
- Commas: Dấu phẩy
- Other: Ký tự khác
Chọn nút OK để hoàn thành.
12. Chuyển đổi dữ liệu từ dạng văn bản vào bảng
Lựa chọn (bôi đen) các đoạn văn bản muốn đưa vào bảng:
Vào Table > Convert > Text to Table…
Xuất hiện hộp thoại Convert Text To Table:
- Number of columns: Nhập số cột
- Number of rows: Phần nhập số dòng này không phải nhập mà do MS Word tự điều chỉnh theo số cột bạn nhập ở trên.
- AutoFit behavior: Tự động co giãn
- Fixed column width: Đặt kích thước cột cố định
- AutoFit to contents: Tự động co giãn theo nội dung
- AutoFit to window: Tự động co giãn theo màn hình window.
- Separate text with: Chọn loại ngăn cách giữa các đoạn văn bản là:
- Paragraph marks: Theo dạng đoạn
- Tabs: Theo khoảng cách là 1tab = 1.27cm
- Commas: Dấu phẩy
- Other: Ký tự khác
Chọn nút OK để hoàn thành.
13. Sắp xếp dữ liệu trong bảng
Bôi đen toàn bộ bảng. Ở đây bạn nên bôi đen toàn bộ bảng vì sau khi sắp xếp theo 1 hoặc nhiều cột thì giá trị của các cột khác cũng được sắp xếp theo. Nếu bạn chỉ bôi đen 1 cột thì dữ liệu sắp xếp chỉ theo cột đó, như vậy dữ liệu của bạn trong cả bảng sẽ bị sai lệch.
Vào Table > Sort…
Xuất hiện hộp thoại Sort.
Sort by:
- Bạn hãy chọn tên cột đầu tiên muốn sắp xếp (Trên ảnh là cột Tháng)
- Type: Kiểu định dạng của cột (trường) sắp xếp (Text, Number, Date…)
- Ascending: Sắp xếp tăng dần
- Descending: Sắp xếp giảm dần
Các phần Then by: Sắp xếp theo các cột tiếp theo (các tính năng vẫn giống phần Sort by).
My list has:
- Header row: Loại trử dòng tiêu đề.
- No header row: Việc sắp xếp không lại trừ dòng tiêu đề.
Chọn nút OK để hoàn thành sắp xếp.
14. Một số hàm áp dụng tính trong bảng của MS Word
Để vị trí con trỏ vào ô muốn tính (Ví dụ như tính tổng của cột thì để ở dòng cuối cùng của cột).
Vào Table > Formula…
Xuất hiện hộp thoại Formula.
- Formula: Hiển thị hàm, công thức tính toán. Bắt đầu mỗi hàm hay công thức đều phải bắt đầu từ dấu “=” (SUM(ABOVE): Tỉnh tổng các giá trị ở trên). Bạn phải điền đúng công thức của mỗi hàm.
- Number format: Các định dạng kiểu số.
- Paste Function: Các hàm cơ bản:
- ABS: Trị tuyệt đối
- AND: Hàm và
- AVERAGE: Tính trung bình
- COUNT: Đếm
- IF: Hàm điều kiện
- INT: Hàm chia lấy phần nguyên
- MAX: Hàm lớn nhất
- MIN: Hàm nhỏ nhất
- MOD: Hàm chia lấy phần dư
- NOT: Hàm phủ định
- OR: Hàm hoặc
- ROUND: Hàm làm tròn
- SUM: Tính tổng
Chọn nút OK để hoàn thành tính toán. Nếu công thức sai, kết quả sẽ hiển thị dòng lệnh !Syntax Error Kết quả Hàm tính tổng của bảng tính trên là:
15. Xem các thuộc tính định dạng bảng
Vào Table > Properties:
Xuất hiện hộp thoại Table Properties: Thẻ Table: Các thông tin về bảng
Thẻ Row: Các thông tin về dòng:
Thẻ Column: Các thông tin về cột:
Thẻ Cell: Các thông tin về ô:
- Tự in phím tắt trong MS Word
- Thay đổi một số tùy chọn trong MS Word
- MS Word: Định dạng đoạn văn bản
- Một số thủ thuật khi in văn bản trong MS Word
Thứ Sáu, 14/09/2018 14:17
4,3 ★ 8 👨 64.369
0 Bình luận
Sắp xếp theo Mặc định Mới nhất Cũ nhất
😀 😃 😄 😁 😆 😅 😂 🤣 😊 😇 🙂 🙃 😉 😌 😍 🥰 😘 😗 😙 😚 😋 😛 😝 😜 🤪 🤨 🧐 🤓 😎 🤩 🥳 😏 😒 😞 😔 😟 😕 🙁 😣 😖 😫 😩 🥺 😢 😭 😤 😠 😡 🤬 🤯 😳 🥵 🥶 😱 😨 😰 😥 😓 🤗 🤔 🤭 🥱 🤫 🤥 😶 😐 😑 😬 🙄 😯 😦 😧 😮 😲 😴 🤤 😪 😵 🤐 🥴 🤢 🤮 🤧 😷 🤒 🤕 🤑 🤠 😈 👿 👹 👺 🤡 💩 👻 💀 👽 👾 🤖 🎃 😺 😸 😹 😻 😼 😽 🙀 😿 😾 🤲 👐 🙌 👏 🤝 👍 👎 👊 ✊ 🤛 🤜 🤞 ✌ 🤟 🤘 👌 🤏 👈 👉 👆 👇 ☝ ✋ 🤚 🖐 🖖 👋 🤙 💪 🦾 🖕 ✍ 🙏 🦶 🦵 🦿 💄 💋 👄 🦷 🦴 👅 👂 🦻 👃 👣 👀 🧠 🗣 👤 👥 👶 👧 🧒 👦 👩 🧑 👨 👱 🧔 👵 🧓 👴 👲 👳 🧕 👮 👷 💂 🕵 👰 🤵 👸 🤴 🦸 🦹 🤶 🎅 🧙 🧝 🧛 🧟 🧞 🧜 🧚 👼 🤰 🤱 🙇 💁 🙅 🙆 🙋 🧏 🤦 🤷 🙎 🙍 💇 💆 🧖 💅 🤳 💃 🕺 👯 🕴 🚶 🏃 🧍 🧎 👫 👭 👬 💑 💏 👪
Xóa Đăng nhập để Gửi
Bạn nên đọc
Khóa học về trí tuệ nhân tạo (AI) online miễn phí của đại học Phần Lan, bất cứ ai cũng có thể tham gia
Gartner: Thế giới sắp vỡ mộng với Twitter
Mời tải game bắn súng Butcher đang miễn phí trên GOG
Cách cập nhật Play Together, update Play Together
Cách vẽ trực tiếp lên ảnh trên iPhone
10 bức tranh minh họa phản ánh hiện thực cuộc sống ẩn chứa rất nhiều nghĩa
Phần mềm soạn thảo văn bản
Word 2019 (Phần 15): Header và Footer
Microsoft Word là gì?
Word 2019 (Phần 28): Áp dụng và sửa đổi Style
Word 2019 (Phần 2): Tạo và mở tài liệu
Cách chỉnh sửa tên tác giả trong tài liệu Microsoft Word
Cách sửa lỗi Word Count không hiển thị trong Microsoft Word
Cách tạo mẫu bảng biểu trong Word
Cách xóa trang trắng trong Word cực dễ
Cách hủy tự động đánh số đầu dòng trong Word
Xem thêm
Tin học Văn phòng
Phần mềm soạn thảo văn bản
Microsoft Excel
Microsoft Powerpoint
truy cập Microsoft
Google Tài liệu
Google Trang tính
Google Trang trình bày
Tài liệu PDF
Ứng dụng khác
Thủ thuật Email
Xu Hướng 1/2023 # Cách Tạo Bảng Biểu Trong Office 2003 # Top 9 View
Bạn đang xem bài viết Cách Tạo Bảng Biểu Trong Office 2003 được cập nhật mới nhất trên website Rafs.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
MS Word: Tiếp theo các bài Tin học văn phòng, chúng tôi hôm nay sẽ hướng dẫn bạn cách tạo và xử lý dữ liệu trong bảng biểu.
1. Giới thiệu menu Table (Menu bảng)
Draw table: Vẽ bảng
Insert: Chèn bảng
Delete: Xóa
Select: Lựa chọn (bôi đen)
Merge Cells: Nhập ô
Split Cells: Chia ô
Split Table: Chia bảng
Table AutoFormat…: Định dạng bảng theo kiểu có sẵn
AutoFit: Tự động co giãn bảng
Heading Rows Repeat: Đặt dòng đầu trong bảng làm tiêu đề bảng cho những trang sau.
Convert: Chuyển đổi
Sort…: Sắp xếp
Formula…: Công thức tính toán trong bảng
Hide Gridlines: Ẩn/hiện đường viền bảng
Table Properties: Xem thuộc tính bảng.
2. Giới thiệu menu khi bôi đen và kích chuột phải vào bảng:
Cut: Cắt
Copy: Sao chép
Paste: Dán
Merge Cells: Nhập ô
Distribute Rows Evenly: Phân phối đều theo dòng
Distribute Columns Evenly: Phân phối đều theo cột
Draw Table: Vẽ bảng
Border and Shading…: Tạo đường viền và màu bảng
Table AutoFormat…: Định dạng bảng theo kiểu có sẵn
Cell Alignment: Căn lề văn bản trong bảng
AutoFit: Tự động co giãn hảng
Caption…: Đặt tiêu đề bảng
Table Properties: Xem thuộc tính bảng.
3. Tạo bảng
Cách 1:
Chọn biểu tượng
Trên hình vẽ là tạo bảng gồm 3 dòng x 4 cột.
ư Sau khi kích và nhả chuột, bạn sẽ được 1 bảng mới. Tuy nhiên, cùng cách này thì bạn chỉ tạo được bảng tối đa là 4 dòng x 5 cột
Xuất hiện hộp thoại Insert Table:
Table size: Kích cỡ bảng:
Number of Columns: Nhập số cột
Number of rows: Nhập số dòng
AutoFit behavior: Tự động co giãn
Fixed column width: Đặt kích thước cột cố định
AutoFit to contents: Tự động co giãn theo nội dung
AutoFit to window: Tự động co giãn theo màn hình window.
AutoFormat: Chọn kiểu định dạng có sẵn của bảng.
Remember dimensions for new tables: Ghi nhớ kích cỡ cho những bảng mới.
Chọn nút OK.
4. Thêm cột & dòng
Di chuyển bút vẽ đến bảng và kéo thẳng đường trong bảng vào vị trí muốn chèn thêm cột (dòng).
5. Xóa ô, dòng, cột, bảng
Tabe: Xóa bảng
Columns: Xóa cột
Rows: Xóa dòng
Cells…: Xóa ô theo lựa chọn
Shift cells left: Xóa ô bên trái
Shift cells up: Xóa ô ở dưới
Delete entire row: Xóa cả dòng
Delete entire column: Xóa cả cột.
6. Lựa chọn (bôi đen) trong bảng
Bạn có thể sử dụng kết hợp giữa phím Shift và các phím mũi tên, Page Up, Page Down, Home, End để bôi đen trong bảng. Ngoài ra còn có thể sự dụng theo cách:
Table: Bôi đen bảng (Hoặc dùng tổ hợp phím tắt Alt + phím số 5 với đèn Num Lock tắt)
Column: Cột
Row: Dòng
Cell: Ô
7. Nhập ô
Bôi đen những ô muốn nhập theo chiều ngang hoặc dọc.
8. Chia ô
Xuất hiện hộp thoại Split Cells
Number of columns: Nhập số cột cần chia
Number of rows: Nhập số dòng cần chia
Merge cells before split: Nhập ô trước khi chia.
Chọn nút OK đồng ý chia ô.
9. Định dạng bảng theo kiểu có sẵn
Xuất hiện hộp thoại Table AutoFormat
Category: Chọn là All table styles
Table styles: Lựa chọn các kiểu định dạng bảng có sẵn của MS Word
Apply special formats to: Áp dụng kiểu định dạng đặc biệt cho:
Heading rows: Dòng tiêu tiêu đề của bảng
First column: Cột đầu tiên của bảng
Last row: Dòng cuối cùng của bảng
Last column: Cột cuối cùng của bảng
Nút New…: Tạo ra kiểu định dạng bảng mới của riêng bạn.
Name: Tên kiểu định dạng
Style base on: Kiểu định dạng cơ bản
Whole table: Toàn bảng
Header row: Dòng tiêu đề
Last row: Dòng cuối cùng
Left column: Cột trái
Right column: Cột phải
Odd row stripes: Viền cho dòng lẻ
Even row stripes: Viền cho dòng chẵn
Odd column stripes: Viền cho cột lẻ
Even column stripes: Viền cho cột chẵn
R Add to template: Thêm thành một mẫu mới
Chọn nút OK để hoàn thành thêm mới một kiểu định dạng.
Nút Modify… Sửa định dạng kiểu đã chọn. Các tính năng sử dụng giống phần thêm mới kiểu định dạng bảng
Nút Delete: Xóa kiểu định dạng bảng
Màn hình xuất hiện thông báo: Bạn có muốn xóa kiểu định dạng Table Style1 không? Để bạn chắc chắn lại là muốn xóa.
Nút Default…: Thiết lập kiểu định dạng mặc định cho các bảng sau:
This document only: Chỉ áp dụng cho file hiện tại
All documents based on the chúng tôi template? Dùng cho tất cả những file khác có dạng chúng tôi
10. Đặt chế độ tự động co giãn bảng
AutoFit to Contents: Tự động co giãn theo nội dung.
AutoFit to Window: Tự động co giãn theo màn hình Window.
Fixed Column Width: Đặt cố định chiều rộng của cột. Trường hợp này bạn chỉ cần dùng chuột kéo đường dọc cột theo độ căn chỉnh của mình.
Distribute Rows Evenly: Chia độ cao của các dòng bằng nhau.
Distribute Columns Evenly: Chia độ rộng của các cột bằng nhau.
11. Chuyển đổi dữ liệu từ bảng thành văn bản (Bỏ bảng nhưng vẫn giữ đủ nội dung trong bảng)
Xuất hiện hộp thoại Convert Table To Text:
Separate text with: Chọn loại ngăn cách giữa các đoạn văn bản là:
Paragraph marks: Theo dạng đoạn
Tabs: Theo khoảng cách là 1tab = 1.27cm
Commas: Dấu phẩy
Other: Ký tự khác
Chọn nút OK để hoàn thành.
12. Chuyển đổi dữ liệu từ dạng văn bản vào bảng
Lựa chọn (bôi đen) các đoạn văn bản muốn đưa vào bảng:
Xuất hiện hộp thoại Convert Text To Table:
Number of columns: Nhập số cột
Number of rows: Phần nhập số dòng này không phải nhập mà do MS Word tự điều chỉnh theo số cột bạn nhập ở trên.
AutoFit behavior: Tự động co giãn
Fixed column width: Đặt kích thước cột cố định
AutoFit to contents: Tự động co giãn theo nội dung
AutoFit to window: Tự động co giãn theo màn hình window.
Separate text with: Chọn loại ngăn cách giữa các đoạn văn bản là:
Paragraph marks: Theo dạng đoạn
Tabs: Theo khoảng cách là 1tab = 1.27cm
Commas: Dấu phẩy
Other: Ký tự khác
Chọn nút OK để hoàn thành.
13. Sắp xếp dữ liệu trong bảng
Bôi đen toàn bộ bảng. Ở đây bạn nên bôi đen toàn bộ bảng vì sau khi sắp xếp theo 1 hoặc nhiều cột thì giá trị của các cột khác cũng được sắp xếp theo. Nếu bạn chỉ bôi đen 1 cột thì dữ liệu sắp xếp chỉ theo cột đó, như vậy dữ liệu của bạn trong cả bảng sẽ bị sai lệch.
Xuất hiện hộp thoại Sort.
Sort by:
Bạn hãy chọn tên cột đầu tiên muốn sắp xếp (Trên ảnh là cột Tháng)
Type: Kiểu định dạng của cột (trường) sắp xếp (Text, Number, Date…)
Ascending: Sắp xếp tăng dần
Descending: Sắp xếp giảm dần
Các phần Then by: Sắp xếp theo các cột tiếp theo (các tính năng vẫn giống phần Sort by).
My list has:
Header row: Loại trử dòng tiêu đề.
No header row: Việc sắp xếp không lại trừ dòng tiêu đề.
Chọn nút OK để hoàn thành sắp xếp.
14. Một số hàm áp dụng tính trong bảng của MS Word
Để vị trí con trỏ vào ô muốn tính (Ví dụ như tính tổng của cột thì để ở dòng cuối cùng của cột).
Xuất hiện hộp thoại Formula.
Formula: Hiển thị hàm, công thức tính toán. Bắt đầu mỗi hàm hay công thức đều phải bắt đầu từ dấu “=” (SUM(ABOVE): Tỉnh tổng các giá trị ở trên). Bạn phải điền đúng công thức của mỗi hàm.
Number format: Các định dạng kiểu số.
Paste Function: Các hàm cơ bản:
ABS: Trị tuyệt đối
AND: Hàm và
AVERAGE: Tính trung bình
COUNT: Đếm
IF: Hàm điều kiện
INT: Hàm chia lấy phần nguyên
MAX: Hàm lớn nhất
MIN: Hàm nhỏ nhất
MOD: Hàm chia lấy phần dư
NOT: Hàm phủ định
OR: Hàm hoặc
ROUND: Hàm làm tròn
SUM: Tính tổng
Chọn nút OK để hoàn thành tính toán. Nếu công thức sai, kết quả sẽ hiển thị dòng lệnh !Syntax Error Kết quả Hàm tính tổng của bảng tính trên là:
15. Xem các thuộc tính định dạng bảng
Xuất hiện hộp thoại Table Properties: Thẻ Table: Các thông tin về bảng
Thẻ Row: Các thông tin về dòng:
Thẻ Column: Các thông tin về cột:
Thẻ Cell: Các thông tin về ô:
Cách Tạo Biểu Đồ So Sánh Trong Ms Word 2003
MS Word cho phép bạn tạo và chèn biểu đồ so sánh vào nội dung văn bản bằng công cụ Chart, công cụ này sẽ giúp bạn tạo các biểu đồ với những hình dạng khác nhau từ đơn giản cho đến phức tạp để phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình
Tạo và chèn biểu đồ vào văn bản
Khi muốn tạo và chèn biểu đồ vào văn bản bạn hãy đặt dấu nháy của con trỏ chuột tại vị trí cần chèn. Sau đó truy cập vào trình đơn Insert và chọn Picture và chọn tiếp Chart.
Một biểu đồ mẫu sẽ được chèn vào văn bản. Ngoài ra cũng xuất hiện một bảng dữ liệu (Datasheet) để giúp bạn nhập số liệu cho biểu đồ của mình.
Cách tạo dữ liệu cho biểu đồ
Tại cột đầu tiên (không đánh ký tự) bạn hãy lần lượt thay đổi nội dung có sẵn trong các ô (East, West, North). Đây là tên của các dữ liệu muốn so sánh trong biểu đồ.
Tiếp theo bạn hãy lần lượt thay đổi nội dung có sẵn trong các ô (1st Qrt, 2nd Qrt, 3rd Qrt, 4th Qrt) nằm trên dòng đầu tiên (không có đánh số). Đây là tên của các cột mốc (điểm) muốn so sánh trong biểu đồ.
Sau cùng bạn hãy thay đổi giá trị nằm trong các ô từ A1 đến D3. Đây là giá trị của các dữ liệu theo từng điểm muốn so sánh.
Bạn cũng có thể thêm hoặc xóa bớt các dữ liệu nếu muốn.
Sau khi tạo xong dữ liệu chon biểu đồ bạn có thể nhấn vào nút X màu đỏ để ẩn bảng dữ liệu này. Bật cứ lúc nào bạn cũng có thể cho hiển thị lại bảng dữ liệu bằng cách nhấn nút phải chuột vào khoảng trống của biểu đồ và chọn Datasheet.
Nhấn nút phải chuột vào khoảng trống của biểu đồ sau đó chọn Format Chart Area.
Trong hộp thoại Format Chart Area bạn có thể chọn kiểu và màu sắc của khung, màu của nền và định dạng kiểu chữ cho biểu đồ.
Nhấn nút phải chuột vào khoảng trống của biểu đồ sau đó chọn Chart Type.
Trong hộp thoại Chart type bạn có thể chọn các kiểu biểu đồ có sẵn trong phần Standard Type hoặc chọn Custom Type để chọn kiểu biều đồ mà bạn đã làm sẵn trước đó.
Nhấn nút phải chuột vào khoảng trống của biểu đồ sau đó chọn Chart Options để tùy chỉnh các thông số hiển thị của biểu đồ.
Cách thay đổi các định dạng của biểu đồ
Titles: Tùy chọn thêm hoặc đổi tên của biểu đồ (Chart title) và các trục X, Y, Z
Axes: Tùy chọn hiển thị thông tin của các trục của biểu đồ.
Gridlines: Tùy chọn hiển thị các đường lưới (đường gióng) trong biểu đồ.
Legend: Tùy chọn hiển thị và vị trí phần chú thích của các dữ liệu trong biểu đồ.
Data Labels: Tùy chọn hiển thị các thông tin và giá trị của các dữ liệu so sánh trong biểu đồ.
Data Table: Tùy chọn hiển thị bảng dữ liệu trong biểu đồ.
Thay đổi màu nền của biểu đồ
Thay đổi kiểu biểu đồ
Thay đổi màu sắc, hình dạng, thông tin hiển thị của các dữ liệu trong biểu đồ
Trong hộp thoại Chart Options có các phần sầu đây:
Hướng Dẫn Tạo Và Định Dạng Bảng Biểu Trong Excel
Trong bài viết này, Học Excel Online sẽ hướng dẫn cho các bạn cách áp dụng và thay đổi các kiểu bảng, xoá định dạng bảng nhưng vẫn giữ các chức năng của 1 bảng Excel.
Sau khi bạn đã tạo được 1 bảng trong Excel, điều đầu tiên bạn muốn làm là gì? Thay đổi mẫu bảng!
CÁC MẪU BẢNG TRONG EXCEL
Bảng Excel giúp người dùng dễ dàng xem xét và quản lý dữ liệu thông qua các tính năng hữu ích như lựa chọn lọc và sắp xếp, tính toán các cột,…
Khi chuyển dữ liệu sang bảng Excel, bạn nên bắt đầu từ định dạng bảng. Bảng mới lập sẽ được định dạng sẵn với font chữ và màu nền, màu viền, màu đối lập…Nếu bạn không thích định dạng bảng mặc định, bạn có thể dễ dàng thay đổi bằng cách chọn mẫu có sẵn trong Table Styles ở tab Design.
Tab Design là nơi chúng ta bắt đầu làm việc với mẫu bảng Excel, nó sẽ xuất hiện dưới tab Table Tools, ngay khi nhấn vào 1 ô bất kì trong bảng.
Khi nhấn vào 1 mẫu bảng Excel, định dạng hàng, cột, hàng tiêu đề, hàng tổng sẽ được tự động thay đổi.
Ngoài định dạng bảng có sẵn, bạn có thể dùng Table Style Options để định dạng mới những yếu tố của bảng như:
Header row – Ẩn hoặc hiện hàng tiêu đề của bảng
Total row – thêm hàng tổng vào cuối bảng với danh sách các chức năng cho mỗi ô trong hàng tổng
Banded row và Banded columns – thay đổi độ đậm nhạt của các hàng, cột xen kẽ.
First column và last column – thay đổi định dạng cột đầu tiên và cuối cùng của bảng.
Filter button – ẩn hoặc hiện mũi tên ở hàng tiêu đề
Hình dưới minh hoạ các lựa chọn Table Style
Để tạo 1 bảng có định dạng theo 1 mẫu cụ thể, bạn làm như sau:
Chọn dãy ô mà bạn muốn chuyển thành bảng
Trong tab Home, vào Styles, chọn Format as Table.
Trong thư viện Table Styles, chọn mẫu bảng mà bạn muốn.
THAY ĐỔI MẪU BẢNG TRONG EXCEL
Để thay đổi mẫu bảng cho 1 bảng có sẵn, thực hiện các bước:
Chọn 1 ô bất kì trong bảng mà bạn muốn thay đổi.
Trong tab Design, vào Table Styles, nhấn nút More để hiển thị tất cả các mẫu bảng có sẵn.
Di chuyển chuột đến mẫu bảng mà bạn muốn dùng, Excel sẽ cho bạn xem trước. Để chọn mẫu bảng đó, bạn nhấn chuột.
Mẹo nhỏ:
Nếu bạn đã thay đổi định dạng bảng bằng cách thủ công (ví dụ: đánh dấu nhấn mạnh các ô với màu sắc đậm hơn hoặc dùng màu khác), lựa chọn mẫu bảng Excel khác sẽ vẫn giữ định dạng đó. Để dùng mẫu bảng mới và loại bỏ định dạng đang được dùng, nhấn chuột phải vào mẫu, và chọn Apply and Clear Formatting.
Để đặt mẫu bảng mặc định, nhấn chuột phải vào mẫu bảng trong thư viện Table Styles và chọn Set As Default:
Nếu bạn không hài lòng với các mẫu bảng có sẵn, bạn có thể tạo mẫu riêng của mình như sau:
Trong tab Home, vào Styles, chọn Format as Table. Hoặc chọn bảng có sẵn để hiển thị tab Design, và nhấn nút
Ở phía dưới các bảng được thiết kế sẵn, chọn New Table Style.
Để xoá định dạng có sẵn của 1 yếu tố, bạn nhấn nút Clear.
Mẹo nhỏ:
Yếu tố của bảng đang được định dạng sẵn sẽ in đậm trong hộp Table Element.
Những thay đổi định dạng sẽ xem được xem trước trong phần Preview phía bên phải.
Để đặt mặc định mẫu bảng mới được tạo cho bảng hiện tại, chọn Set as default table quick style for this document.
Nhấn OK để lưu mẫu bảng riêng của bạn.
Ngay khi mẫu bảng của bạn được tạo, Excel sẽ tự động thêm vào thư viện Table Styles.
Để xoá mẫu bảng của bạn, nhấn chuột phải vào mẫu và chọn Delete.
Mẹo nhỏ: Mẫu bảng của bạn chỉ có trong workbook hiện tại, nơi tạo ra mẫu bảng. Nếu bạn muốn sử dụng mẫu đó cho các workbook khác, cách nhanh nhất là sao chép bảng có mẫu của bạn sang workbook đó. Sau đó bạn có thể xoá bảng đó nhưng mẫu bảng sẽ được lưu trong thư viện Table Styles.
Tổng hợp thủ thuật Excel hay nhất mọi thời đại
ÁP DỤNG MẪU BẢNG MÀ KHÔNG PHẢI TẠO BẢNG
Nếu muốn định dạng nhanh dữ liệu trong bảng bằng mẫu bảng có sẵn trong Excel nhưng không muốn chuyển đổi một dãy ô thành bảng Excel, bạn có thể thực hiện theo các bước dưới đây:
Chọn phạm vi ô mà bạn muốn thêm kiểu bảng.
Từ tab Trang đầu, đi tới Kiểu, chọn Định dạng dưới dạng Bảng, rồi chọn mẫu bảng bạn muốn.
Tìm hiểu thêm: Văn bản excel cơ bản
Nếu bạn muốn giữ các tính năng của bảng tính Excel nhưng xóa định dạng như các hàng màu và đường viền xen kẽ, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:
Chọn một ô trong bảng.
Trong tab “Thiết kế”, chuyển đến “Kiểu bảng” và chọn nút “Khác”.
Các ứng dụng của bảng trong bảng tổng hợp
Sử dụng slicer để lọc bảng dữ liệu trong Excel
Cách lập danh mục bảng và từ viết tắt trong luận văn
Đồng thời, đây cũng là yếu tố được giảng viên và hội đồng xem xét, đánh giá về nội dung và nhận thức trong quá trình làm luận văn.
Để thêm chú thích cho ảnh, click chuột phải vào ảnh chọn Insert Caption
Đối với bảng và biểu đồ, bấm vào bảng và biểu đồ để thêm mô tả. Sau đó, mở tab “TÀI LIỆU THAM KHẢO” và chọn mục “Chèn chú thích”.
Khi đó sẽ xuất hiện bảng hộp thư chú thích.
Bước 2: Chọn nhãn hiện có trong hộp chọn nhãn hoặc chọn “Nhãn mới” để thêm nhãn mới. Có 3 ký hiệu chuẩn trong Word gồm figure (hình), table (bảng), phương trình (chart).
Khi sử dụng định dạng tiếng Việt, bạn chỉ cần chọn các chú thích có sẵn trong hộp kiểm Caption mà không cần phải sử dụng tính năng Add mới.
Tuy nhiên, nếu bạn đang sử dụng định dạng ngôn ngữ tiếng Anh, việc chọn Nhãn mới sẽ hiển thị hộp thoại Nhãn mới. Nhập tên của nhãn vào trường trống và nhấn “OK” để hoàn tất quy trình.
Bước 3: Chọn kiểu đánh số trong Numbering…, có thể là 1, 2, 3; a, b, c hoặc chữ số La Mã. Nếu bạn muốn đánh số 1.2, 2.1 (để hiểu tranh thuộc thể loại gì và tranh có số thứ mấy) thì chọn Bao gồm số chương, ở Chương bắt đầu với kiểu chọn Đầu đề chứa ảnh, ở mục Sử dụng dấu phân cách chọn. (Giai đoạn = Stage).
Bước 4: Sau khi hoàn thành bước 3, tên chú thích (“Picture”/”Table”/”Chart”) sẽ xuất hiện bên dưới hoặc bên trên đối tượng được chọn theo định dạng bạn mong muốn.
Định dạng của văn bản trong mô tả này có thể không tương ứng với định dạng văn bản tổng thể. Vì vậy, bạn cần chỉnh sửa cho phù hợp.
Để chỉnh sửa định dạng văn bản của mô tả, bạn làm như sau: bôi đen dòng mô tả, chọn tab trang chủ, chọn trường AaBbCc Caption trong bảng AaBbCc mở rộng, một danh sách các tùy chọn sẽ hiện ra. Nhấn vào đây để chọn Thay đổi. Một hộp thư thoại sẽ xuất hiện nơi bạn có thể điều chỉnh kích thước văn bản và kiểu phông chữ của mô tả để phù hợp với toàn bộ bài viết.
Bước 5: Thực hiện tương tự cho các bảng và hình ảnh còn lại trong bài viết.
Mở tab Bố cục trang và chọn Ngắt trang để ngắt trang. Tiếp theo, trên tab References, chọn Insert Table of Figures. Hộp thoại List of Figures xuất hiện.
Khi làm luận văn, vị trí và số trang trong các bảng biểu thường xuyên thay đổi. Bây giờ bạn cần cập nhật dữ liệu để phù hợp với thực tế.
Khi viết luận văn, các thuật ngữ chuyên môn và từ viết tắt thường được sử dụng để giữ cho bài trình bày ngắn gọn và súc tích.
Trong đó Cột 1 sẽ là Số thứ tự (Ordinal), Cột 2 là Ký hiệu viết tắt và Cột 3 là Chữ viết đầy đủ.
Tiêu đề dòng 1 được in đậm và căn giữa
Căn cột số thứ tự
Các cột còn lại được canh trái
Nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình viết luận văn, vui lòng liên hệ với Luận Văn Việt qua số điện thoại 0915 686 999 hoặc email luanvanviet.group@gmail.com để được chuyên gia tư vấn và hỗ trợ.
Cập nhật thông tin chi tiết về tạo bảng trong Office 2003 tại trang Rafs.edu.vn. Hi vọng nội dung bài viết phù hợp với nhu cầu của bạn. Chúng tôi sẽ cập nhật nội dung thường xuyên để cung cấp thông tin nhanh và chính xác nhất đến quý vị. Chúc bạn ngày mới tốt lành!
bài chuyển hướng
Đăng Ký Cctalk, Tạo Nick Talktv Chat Và Nghe Hát Online
Cách tạo bảng trong Word bằng Insert/Table