Cách dùng hàm AVERAGE trong Excel – Hàm tính trung bình cộng – Kách Hay .Com đã tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn, giúp bạn có góc nhìn đa chiều hơn. Nào chúng ta bắt đầu thôi
Excel
công thức và chức năng
Kiefer
Kiefer
TRUNG BÌNH (hàm TRUNG BÌNH)
TRUNG BÌNH (hàm TRUNG BÌNH)
Excel cho Microsoft 365 Excel cho Microsoft 365 dành cho máy Mac Excel cho web Excel 2021 Excel 2021 cho máy Mac Excel 2019 Excel 2019 cho máy Mac Excel 2016 Excel 2016 for Mac Excel 2013 Excel 2010 Excel 2007 Excel for Mac 2011 Excel Starter 2010 Thêm.. hiển thị ít hơn như
Bạn được mời dùng thử Microsoft 365 miễn phí
mở khóa ngay
Bài viết này mô tả cú pháp công thức và cách sử dụng hàm trung bình trong Microsoft Excel.
sự miêu tả
Trả về trung bình (trung bình cộng) của các đối số. Ví dụ, nếu phạm vi A1:A20 có chứa số, thì công thức =AVERAGE(A1:A20) trả về trung bình của các số này.
Cú pháp
TRUNG BÌNH(số1, [số2], …)
Cú pháp hàm AVERAGE có các đối số sau đây:
-
Nummer 1 Bắt buộc. Số thứ nhất, tham chiếu ô, hoặc phạm vi mà bạn muốn tính trung bình.
-
Number2, … Tùy chọn. Các số, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung mà bạn muốn tính trung bình, tối đa 255.
Chú thích
-
Đối số có thể là số hoặc tên, phạm vi hoặc tham chiếu ô có chứa số.
-
Các giá trị lô-gic và biểu thị văn bản của các số mà bạn nhập trực tiếp vào danh sách các đối số không được đếm.
-
Nếu một đối số tham chiếu ô hoặc phạm vi có chứa giá trị logic, văn bản hay ô trống, thì những giá trị này sẽ bị bỏ qua; tuy nhiên những ô có giá trị 0 sẽ được tính.
-
Các đối số là văn bản hay giá trị lỗi không thể chuyển đổi thành số sẽ khiến xảy ra lỗi.
-
Nếu bạn muốn bao gồm các giá trị logic và dạng biểu thị số bằng văn bản trong một tham chiếu như là một phần của phép tính, hãy dùng hàm AVERAGEA.
-
Nếu bạn muốn chỉ tính trung bình của những giá trị nào thoải mãn một số tiêu chí nhất định, hay dùng hàm AVERAGEIF hoặc hàm AVERAGEIFS.
Lưu ý: Hàm AVERAGE đo lường xu hướng trung tâm, là vị trí trung tâm của một nhóm số trong một phân bố thống kê. Ba cách đo lường thông dụng nhất về xu hướng trung tâm là:
-
Trung bình, là trung bình số học, được tính bằng cách cộng một nhóm các số rồi chia cho số lượng các số. Ví dụ, trung bình của 2, 3, 3, 5, 7 và 10 là 30 chia cho 6, ra kết quả là 5.
-
Trung vị, là số nằm ở giữa một nhóm các số; có nghĩa là, phân nửa các số có giá trị lớn hơn số trung vị, còn phân nửa các số có giá trị bé hơn số trung vị. Ví dụ, số trung vị của 2, 3, 3, 5, 7 và 10 là 4.
-
Mode, là số xuất hiện nhiều nhất trong một nhóm các số. Ví dụ, mode của 2, 3, 3, 5, 7 và 10 là 3.
Với một phân phối đối xứng của một nhóm các số, ba cách đo lường xu hướng trung tâm này đều là như nhau. Với một phân phối lệch của một nhóm các số, chúng có thể khác nhau.
Mẹo: Khi bạn tính trung bình các ô, hãy lưu ý tới sự khác biệt giữa ô trống và ô có chứa giá trị bằng không, đặc biệt là khi bạn đã xóa hộp kiểm Hiện số không trong các ô có giá trị bằng không trong hộp thoại Tùy chọn Excel trong ứng dụng Excel trên máy tính. Khi chọn tùy chọn này, các ô trống không được tính, nhưng giá trị bằng không vẫn được tính.
Để định vị hộp kiểm Hiện số không trong các ô có giá trị bằng không:
-
Trên tab Tệp, bấm Tùy chọn, sau đó, trong thể loại Nâng cao, hãy tìm trong Các tùy chọn hiển thị cho trang tính này.
Ví dụ
Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một bảng tính Excel mới. Để công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem tất cả dữ liệu.
Dữ liệu |
||
10 |
15 |
32 |
7 |
||
9 |
||
6 |
||
2 |
||
Công thức |
Mô tả |
Kết quả |
=AVERAGE(A2:A6) |
Trung bình của các số trong các ô từ A2 tới A6. |
11 |
=AVERAGE(A2:A6, 5) |
Trung bình của các số trong các ô từ A2 tới A6 và số 5. |
10 |
= TRUNG BÌNH(A2:C2) |
Trung bình của các số trong các ô từ A2 tới C2. |
04 |
Bạn cần thêm trợ giúp?
Phát triển các kỹ năng của bạn
Khám phá nội dung đào tạo
Sở hữu tính năng mới đầu tiên
Tham gia Microsoft Office nội bộ
Học CNTT Hàm Excel
Cách dùng hàm AVERAGE trong Excel
Hàm tính trung bình cộng
Minh Nguyen
Bài trước
Mục lục
Bài sau
Hàm Average trong Excel sẽ giúp bạn tính nhanh các giá trị trung bình. Dưới đây là chi tiết cách dùng hàm tính trung bình trong Excel.
Trong các hàm cơ bản trên Excel, nhóm hàm tính toán như hàm SUM, hàm Average,… được nhiều người sử dụng. Hàm Average trên Excel dùng để tính trung bình cộng của một dãy số trong bảng tính, hỗ trợ tính toán nhanh hơn trong dãy số dài. Cú pháp hàm Average cũng như cách sử dụng rất đơn giản, không phức tạp như hàm tính trung bình có điều kiện Averageif trên Excel. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn đọc cách dùng hàm Average trên Excel.
- Cách kết hợp hàm Sumif và hàm Vlookup trên Excel
- Cách dùng hàm Lookup trong Excel
- Cách sử dụng hàm Vlookup trong Excel
1. Hướng dẫn dùng hàm Average Excel
Cú pháp hàm Average là =AVERAGE(number1,[number2],…).
Trong đó:
- number1: đối số thứ nhất có thể là số, tham chiếu ô hoặc phạm vi chứa số mà các bạn muốn tính trung bình, bắt buộc.
- number2: là các số, tham chiếu ô hoặc phạm vi chứa số bổ sung mà các bạn muốn tính trung bình tối đa 255 số, tùy chọn.
Điều cần ghi nhớ khi dùng hàm trung bình Average trong Excel:
- Hàm AVERAGE có tối đa 256 đối số, có thể là số, tên, phạm vi hoặc tham chiếu ô có chứa số.
- Các giá trị logic và đại diện text của số mà bạn nhập trực tiếp vào danh sách các đối số không được tính.
- Nếu một phạm vi hay đối số tham chiếu ô chứa text, giá trị logic hoặc các ô trống, những giá trị này sẽ bị bỏ qua. Tuy nhiên, các ô chứa số 0 vẫn dược hàm average tính.
- Các đối số là giá trị lỗi hay text không thể được biên dịch thành số sẽ gây lỗi.
- Nếu muốn bao gồm các giá trị logic và đại diện text của số trong một tham chiếu như một phần của phép tính, dùng hàm AVERAGEA.
- Nếu muốn tính trung bình chỉ các giá trị đáp ứng tiêu chí cụ thể, dùng AVERAGEIF hoặc AVERAGEIFS.
- Hàm AVERAGE đo xu hướng trung tâm, là vị trí trung tâm của một nhóm số trong phân phối thống kê. Ba biện pháp phổ biến nhất của xu hướng trung tâm là: avergage, median và mode.
Chúng ta sẽ lấy ví dụ với bảng dữ liệu dưới đây, tính trung bình điểm số của từng học sinh.
Bước 1:
Tại ô điểm số trung bình đầu tiên cho học sinh đầu tiên, người dùng nhập công thức =AVERAGE(C2,D2,E2) rồi nhấn Enter.
Bước 2:
Kết quả sẽ hiển thị như hình dưới đây. Trong trường hợp kết quả ra số thập phân như hình và muốn làm tròn, bạn đọc tham khảo bài viết Các cách làm tròn số trên Excel.
Để tính trung bình cộng của những ô tiếp theo, người dùng chỉ cần trỏ chuột vào ô kết quả đầu tiên và dùng chuột kéo xuống các ô phía dưới.
2. Sửa lỗi #VALUE dùng hàm Average
Trong khi sử dụng hàm Average để tính trung bình cộng dữ liệu trên Excel, người dùng sẽ gặp một số lỗi phổ biến như báo lỗi #VALUE!. Lỗi này xảy ra khi đối số trong phép tính mà hàm Average không thể diễn giải các giá trị đó là giá trị số.
Với hình dưới đây thì ô F2 đang báo lỗi #VALUE! vì trong phép tính có ô E2 chứa giá trị #VALUE.
Để khắc phục lỗi #VALUE!, bạn cần dùng thêm 2 hàm IF và hàm ISERROR bỏ qua vùng tham chiếu chứa lỗi, để tính trung bình các giá trị bình thường còn lại.
Công thức hàm là =AVERAGE(IF(ISERROR(C2:E2),””,C2:E2)).
Da es sich um eine Matrixformel handelt, müssen Benutzer die Tastenkombination Strg + Umschalt + Eingabetaste eingeben , um die ersten und letzten beiden Klammern der Funktion anzuzeigen. Wenn keine Klammern vorhanden sind, gibt das Ergebnis dennoch einen Fehler aus.
Das Ergebnis wird wie folgt angezeigt. Zelle E2 wird nicht in die Berechnung einbezogen.
Oben erfahren Sie, wie Sie die Average-Funktion verwenden, um den Durchschnitt in Excel zu berechnen. Die Implementierung ist sehr einfach, es werden lediglich die zu berechnenden Daten in Zonen aufgeteilt. Auch wie man #VALUE! Das Obige kann auf die Fehler #N/A, #NULL, #p/0!,… der Average-Funktion angewendet werden.
Mehr sehen:
- So verwenden Sie die ConcateNate-Funktion in Excel
- So verwenden Sie die SUMPRODUCT-Funktion in Excel
- Anweisungen zur Verwendung der DAVERAGE-Funktion in Excel
Ich wünsche Ihnen viel Erfolg!
- Hàm MAX trong Excel
- Cách sử dụng phép trừ trong Excel
Thứ Sáu, 30/12/2022 16:45
4,1 ★ 27 👨 142.355
Vorherigen Post
- Summenprodukt .-Funktion
Nächster Beitrag
- COUNT-Funktion
0 Bình luận
Sắp xếp theo Mặc định Mới nhất Cũ nhất
😀 😀 😀 😀 😗 😘 😘 🤩 🥳 😞 😠 😠 😠 😠 😠 😠 😠 😠 😠 😠 😠 😠 😠 😳 😳 😳 😳 😬 😑 😑 🥴 🤢 😷 👽 👽 👽 👽 👽 👽 👽 👽 👽 👽 👽 👽 👽 😺 😺 😺 😺 ✊ 👊 👊 👇 ☝ 🖐 💋 💋 💋 💋 💋 💋 💋 💋 💋 💋 💋 💋 💋 👅 👅 👅 👅 👱 👨 👨 👰 🤵 🦸 🤱 🤱 🤱 🤱 🤱 🤱 🤱 🤱 🤱 🤱 🤱 🤱 🤱 🙆 🙋 🧏 🤦 🤷 🙎 🙍 💇 💆 🧖 💅 🤳 💃 🕺 👯 🕴 🚶 🏃 🧍 🧎 👫 👭 👬 💑 💏 💏
Xóa Đăng nhập để Gửi
Bạn nên đọc
Máy scan nhỏ chỉ bằng… cây thước kẻ
Cách tạo truy vấn tìm trùng lặp trong Access 2016
Samsung NX1100 chưa ra mắt đã cho đặt hàng
Ông Putin kí sắc lệnh cấm Chính phủ Nga dùng phần mềm nước ngoài
4 bài học từ sự thành công của Yammer
Hàm Excel
Hàm TRIM: Hàm bỏ khoảng trắng thừa trong Excel
Hàm COUNTIFS, cách dùng hàm đếm ô theo nhiều điều kiện trong Excel
Hàm COUNTIF và cách đếm có điều kiện trong Excel
Hàm MID: Hàm lấy chuỗi ký tự trong Excel
Hàm VLOOKUP cách sử dụng và ví dụ cụ thể
Hàm OR trong Excel
Xem thêm