[Kách hay] Bảng mã vùng điện thoại quốc tế các nước trên thế giới mới nhất 2023

Bảng mã vùng điện thoại quốc tế các nước trên thế giới – Kách Hay .Com đã tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn, giúp bạn có góc nhìn đa chiều hơn. Nào chúng ta bắt đầu thôi

Mã vùng điện thoại quốc tế mới nhất 2023

Kiến Thức ChungCham Nguyen0

Thêm nút chia sẻ này

Chia sẻ trên Facebook Facebook Chia sẻ lên Messenger Messenger Chia sẻ trong Gmail Gmail Chia sẻ qua Email Email Chia sẻ lên Thêm… Thêm… mười

Mã truy cập quốc tế (số điện thoại) là những số đầu tiên sử dụng khi bạn cần gọi điện hoặc nhắn tin cho ai đó ở nước ngoài. Nếu bạn chỉ gọi trong nước, bạn không cần biết mã điện thoại quốc tế. Mỗi quốc gia trên thế giới đều có mã vùng điện thoại riêng. Nếu bạn muốn gọi đến một quốc gia, bạn cần biết mã điện thoại của quốc gia đó.

Mã điện thoại quốc tế mới nhất

Dưới đây là danh sách mã gọi quốc tế mới nhất năm 2023 được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tên quốc gia. Dưới đây là các mã điện thoại quốc tế được sắp xếp theo mã vùng. Bạn có thể tham khảo cách tìm mã vùng điện thoại dễ dàng.

Cách quay số để gọi quốc tế

  • Đối với các cuộc gọi thông thường trong nước bạn chỉ cần bấm số điện thoại cần gọi, ví dụ: 0123 456 7899
  • Khi gọi ra nước ngoài – từ Việt Nam sang nước khác hoặc từ nước khác về Việt Nam – bạn có hai lựa chọn để quay số:
  • 00 + [mã vùng điện thoại nước cần gọi] + [số điện thoại]
  • [+] + [mã điện thoại của quốc gia cần gọi] + [số điện thoại]

Ví dụ bạn đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài muốn gọi đến số 0123 456 7899 tại Việt Nam thì bấm:

  • 00841234567899
  • hoặc +841234567899

 Mã vùng điện thoại theo thứ tự bảng chữ cái theo quốc gia hoặc khu vực

quốc gia, lãnh thổ

mã vùng điện thoại

Múi giờ

Áp-ga-ni-xtan

+93

UTC+04:30

Quần đảo Aland

+358 18

UTC+02:00

anbani

+355

UTC+01:00

An-giê-ri

+213

UTC+01:00

American Samoa

+1 684 

UTC-11:00

Andorra

+376

UTC+01:00

Ăng-gô-la

+244

UTC+01:00

anguilla

+1 264 

UTC-04:00

Antigua và Barbuda

+1 268 

UTC-04:00

Ác-hen-ti-na

+54

UTC-03:00

Ác-mê-ni-a

+374

UTC+04:00

Aruba

+297

UTC-04:00

tăng lên

+247

UTC+00:00

Úc (Úc)

+61

UTC +08:00 tới +10:30

Lãnh thổ Nam Cực của Australia

+672 thứ nhất

Các vùng lãnh thổ bên ngoài nước Úc

+672

Áo (Áo)

+43

UTC+01:00

tiếng azerbaijan

+994

UTC+04:00

Bahamas

+1 242 

UTC-05:00

Bahrain

+973

UTC+03:00

Băng-la-đét

+880

UTC+06:00

Barbados

+1 246 

UTC-04:00

Barbuda

+1 268 

UTC-04:00

Bêlarut

+375

UTC+03:00

Bỉ (Bỉ)

+32

UTC+01:00

Belize

+501

UTC-06:00

bénin

+229

UTC+01:00

Bermuda

+1 441 

UTC-04:00

Bhutan

+975

UTC + 06:00

Bolivien

+591

UTC-04:00

Bonaire

+599 7

UTC-04:00

Bosnien und Herzegowina

+387

UTC + 01:00

Botswana

+267

UTC + 02:00

Brasilien

+55

UTC-05:00 bis -02:00

Britisches Territorium des Indischen Ozeans

+246

UTC + 06:00

Britische Jungferninseln

+1 284 

UTC-04:00

Königreich Brunei

+673

UTC + 08:00

bulgarisch

+359

UTC + 02:00

Burkina Faso

+226

UTC + 00:00

Burundi

+257

UTC + 02:00

Kambodscha

+855

UTC + 07:00

Kamerun

+237

UTC + 01:00

Kanada

+1

UTC-08:00 bis -03:30

Kap Verde

+238

UTC-01:00

Niederländische Karibik

+599 3, +599 4, +599 7

UTC-04:00

Cayman Inseln

+1 345 

UTC-05:00

Zentralafrikanische Republik

+236

UTC + 01:00

Tschad

+235

UTC + 01:00

Chatham Island, Neuseeland

+64

UTC + 12:00

Chile

+56

UTC-06:00 bis -04:00

China

+86

UTC + 08:00

Weihnachtsinsel

+61 89164

UTC + 07:00

Kokosinseln (Keelinginseln).

+61 89162

UTC + 06: 30

Colombia

+57

UTC-05: 00

Comoros

+269

UTC + 03: 00

Congo

+242

UTC + 01: 00

Congo, Cộng hòa Dân chủ (Zaire)

+243

UTC + 01: 00 đến +02: 00

Quần đảo Cook

+682

UTC-10: 00

Costa Rica

+506

UTC-06: 00

Ivory Coast

+225

UTC + 00: 00

Croatia

+385

UTC + 01: 00

Cuba

+53

UTC-05: 00

Curaçao

+599 9

UTC-04: 00

Cyprus

+357

UTC + 02: 00

Cộng hòa Séc

+420

UTC + 01: 00

Đan mạch

+45

UTC + 01: 00

Diego Garcia

+246

UTC + 06: 00

Djibouti

+253

UTC + 02: 00

Dominica

+1 767 

UTC-04: 00

Cộng hòa Dominica

+1 809 , +1 829 , +1 849 

UTC-04: 00

Đông Timor

+670

UTC + 09: 00

Easter Island

+56

UTC-06: 00

Ecuador

+593

UTC-06: 00 đến -05: 00

Ai Cập

+20

UTC + 02: 00

El Salvador

+503

UTC-06: 00

Equatorial Guinea

+240

UTC + 01: 00

Eritrea

+291

UTC + 03: 00

Estonia

+372

UTC + 02: 00

Ethiopia

+251

UTC + 03: 00

Quần đảo Falkland

+500

UTC-03: 00

Quần đảo Faroe

+298

UTC + 00: 00

Fiji

+679

UTC + 12: 00

Phần Lan

+358

UTC + 02: 00

Nước Pháp

+33

UTC + 01: 00

Antilles của Pháp

+596

Guiana thuộc Pháp

+94

UTC-03: 00

Polynésie thuộc Pháp

+689

UTC-10: 00 đến -09: 00

Gabon

+241

UTC + 01: 00

Gambia

+220

UTC + 00: 00

Georgia

+995

UTC + 04: 00

Nước Đức

+49

UTC + 01: 00

Ghana

+233

UTC + 00: 00

Gibraltar

+350

UTC + 01: 00

Hy Lạp

+30

UTC + 02: 00

Greenland

+299

UTC-04: 00 đến 00: 00

Grenada

+1 473 

UTC-04: 00

Guadeloupe

+590

UTC-04: 00

Guam

+1 671 

UTC + 10: 00

Guatemala

+502

UTC-06: 00

Guernsey

+44 1481, +44 7781, +44 7839, +44 7911

UTC + 01: 00

Guinea

+224

UTC + 00: 00

Guinea-Bissau

+245

UTC + 00: 00

Guyana

+592

UTC-04: 00

Haiti

+509

UTC-05: 00

Honduras

+504

UTC-06: 00

Hồng Kông

+852

UTC + 08: 00

Hungary

+36

UTC + 01: 00

Iceland

+354

UTC + 00: 00

Ấn Độ

+91

UTC + 05: 30

Indonesia

+62

UTC + 07: 00 đến +09: 00

Iran

+98

UTC + 03: 30

Iraq

+964

UTC + 03: 00

Ireland

+353

UTC + 00: 00

Đảo Man

+44 1624, +44 7524, +44 7624, +44 7924

UTC + 00: 00

Israel

+972

UTC + 02: 00

Nước Ý

+39

UTC + 01: 00

Jamaica

+1 876 

UTC-05: 00

Jan Mayen

+47 79

Nhật Bản

+81

UTC + 09: 00

Jersey

+44 1534

UTC + 00: 00

Jordan

+962

UTC + 02: 00

Kazakhstan

+7 6 , +7 7 

UTC + 05: 00 đến +06: 00

Kenya

+254

UTC + 03: 00

Kiribati

+686

UTC + 12: 00 đến +14: 00

Hàn Quốc, Bắc

+850

UTC + 08: 30

Nam Triều Tiên

+82

UTC + 09: 00

Kosovo

( +383 đang được sử dụng), +377 44, +377 45 , +386 43, +386 49 , +381 28, +381 29, +381 38, +381 39

UTC + 01: 00

Kuwait

+965

UTC + 03: 00

Kyrgyzstan

+996

UTC + 05: 00 đến +06: 00

Lào

+856

UTC + 07: 00

Latvia

+371

UTC + 02: 00

Lebanon

+961

UTC + 02: 00

Lesotho

+266

UTC + 02: 00

Liberia

+231

UTC + 00: 00

Libya

+218

UTC + 01: 00

Liechtenstein

+423

UTC + 01: 00

Lithuania

+370

UTC + 02: 00

Luxembourg

+352

UTC + 01: 00

Ma Cao

+853

UTC + 08: 00

Macedonia

+389

UTC + 01: 00

Madagascar

+261

UTC + 03: 00

Malawi

+265

UTC + 02: 00

Malaysia

+60

UTC + 08: 00

Maldives

+960

UTC + 05: 00

Mali

+223

UTC + 00: 00

Malta

+356

UTC + 01: 00

Đảo Marshall

+692

UTC + 12: 00

Martinique

+596

UTC-04: 00

Mauritania

+222

UTC + 00: 00

Mauritius

+230

UTC + 04: 00

Mayotte

+262 269, +262 639

UTC + 03: 00

Mexico

+52

UTC-08: 00 đến -06: 00

Micronesia, Federated States of

+691

UTC + 10: 00 đến +11: 00

Đảo Midway, Hoa Kỳ

+1 808 

UTC-11: 00

Moldova

+373

UTC + 02: 00

Monaco

+377

UTC + 01: 00

Mông Cổ

+976

UTC + 07: 00 đến +08: 00

Montenegro

+382

UTC + 01: 00

Montserrat

+1 664 

UTC-04: 00

Morocco

+212

UTC + 00: 00

Mozambique

+258

UTC + 02: 00

Myanmar

+95

UTC + 06: 30

Nagorno-Karabakh

+374 47, +374 97

UTC + 04: 00

Namibia

+264

UTC + 01: 00

Nauru

+674

UTC + 12: 00

Nepal

+977

UTC + 05: 45

Nước Hà Lan

+31

CET (UTC + 01: 00) / AST(UTC-04: 00)

Nevis

+1 869 

UTC-04: 00

New Caledonia

+687

UTC + 11: 00

New Zealand

+64

UTC + 12: 00

Nicaragua

+505

UTC-06: 00

Niger

+227

UTC + 01: 00

Nigeria

+234

UTC + 01: 00

Niue

+683

UTC-11: 00

Đảo Norfolk

+672 3

UTC + 11: 00

Northern Cyprus

+90 392

UTC + 02: 00

Bắc Ireland

+44 28

UTC + 00: 00

Quần đảo Bắc Mariana

+1 670 

UTC + 10: 00

Na Uy

+47

UTC + 01: 00

Oman

+968

UTC + 04: 00

Pakistan

+92

UTC + 05: 00

Palau

+680

UTC + 09: 00

Palestine, State of

+970

UTC + 02: 00

Panama

+507

UTC-05: 00

Papua New Guinea

+675

UTC + 10: 00

Paraguay

+595

UTC-04: 00

Peru

+51

UTC-05: 00

Philippines

+63

UTC + 08: 00

Quần đảo Pitcairn

+64

UTC-08: 00

Ba Lan

+48

UTC + 01: 00

Bồ Đào Nha

+351

UTC + 00: 00

Puerto Rico

+1 787 , +1 939 

UTC-04: 00

Qatar

+974

UTC + 03: 00

Réunion

+262

UTC + 04: 00

Rumani

+40

UTC + 02: 00

Nước Nga

+7 

UTC + 02: 00 đến +12: 00

Rwanda

+250

UTC + 02: 00

Saba

+599 4

UTC-04: 00

Saint Barthélemy

+590

UTC-04: 00

Saint Helena

+290

UTC + 00: 00

Saint Kitts và Nevis

+1 869 

UTC-04: 00

Saint Lucia

+1 758 

UTC-04: 00

Saint Martin (Pháp)

+590

UTC-04: 00

Saint Pierre và Miquelon

+508

UTC-03: 00

Saint Vincent và Grenadines

+1 784 

UTC-04: 00

Samoa

+685

UTC + 13: 00

San Marino

+378

UTC + 01: 00

Sao Tome và Principe

+239

UTC + 00: 00

Ả Rập Xê Út

+966

UTC + 03: 00

Senegal

+221

UTC + 00: 00

Serbia

+381

UTC + 01: 00

Seychelles

+248

UTC + 04: 00

Sierra Leone

+232

UTC + 00: 00

Singapore

+65

UTC + 08: 00

Sint Eustatius

+599 3

UTC-04: 00

Sint Maarten (Hà Lan)

+1 721 

UTC-04: 00

Slovakia

+421

UTC + 01: 00

Slovenia

+386

UTC + 01: 00

Quần đảo Solomon

+677

UTC + 11: 00

Somalia

+252

UTC + 03: 00

Nam Phi

+27

UTC + 02: 00

Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich

+500

UTC-02: 00

Nam Ossetia

+995 34

UTC + 03: 00

Phía nam Sudan

+211

UTC + 03: 00

Tây Ban Nha

+34

UTC + 01: 00

Sri Lanka

+94

UTC + 05: 30

Sudan

+249

UTC + 02: 00

Suriname

+597

UTC-03: 00

Svalbard

+47 79

UTC + 01: 00

Swaziland

+268

UTC + 02: 00

Thụy Điển

+46

UTC + 01: 00

Thụy sĩ

+41

UTC + 01: 00

Syria

+963

UTC + 02: 00

Đài Loan

+886

UTC + 08: 00

Tajikistan

+992

UTC + 05: 00

Tanzania

+255

UTC + 03: 00

Thái Lan

+66

UTC + 07: 00

Togo

+228

UTC + 00: 00

Tokelau

+690

UTC + 13: 00

Tonga

+676

UTC + 13: 00

Transnistria

+373 2, +373 5

UTC + 02: 00

Trinidad và Tobago

+1 868 

UTC-04: 00

Tristan da Cunha

+290 8

UTC + 00: 00

Tunisia

+216

UTC + 01: 00

Turkey

+90

UTC + 03: 00

Turkmenistan

+993

UTC + 05: 00

Quần đảo Turks và Caicos

+1 649 

UTC-05: 00

Tuvalu

+688

UTC + 12: 00

Uganda

+256

UTC + 03: 00

Ukraine

+380

UTC + 02: 00

Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất

+971

UTC + 04: 00

Vương quốc Anh

+44

UTC + 00: 00

Hoa Kỳ

+1

UTC-10: 00 đến -05: 00

Uruguay

+598

UTC-03: 00

Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ

+1 340 

UTC-04: 00

Uzbekistan

+998

UTC + 05: 00

Vanuatu

+678

UTC + 11: 00

Venezuela

+58

UTC-04: 00

Vatican City State

+39 06 698 

UTC + 01: 00

Việt Nam

+84

UTC + 07: 00

Đảo Wake, Hoa Kỳ

+1 808 

UTC + 12: 00

Wallis và Futuna

+681

UTC + 12: 00

Yemen

+967

UTC + 03: 00

Zambia

+260

UTC + 02: 00

Zanzibar

+255 24

UTC + 03: 00

Zimbabwe

+263

UTC + 02: 00

Mã vùng điện thoại sắp xếp theo mã số

Vùng 1: Bắc Mỹ

  • +1 – Canada
  • +1 – Hoa Kỳ , bao gồm lãnh thổ Hoa Kỳ:  
    • +1 340 – Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ 
    • +1 670 – Quần đảo Bắc Mariana 
    • +1 671 – Guam 
    • +1 684 – Samoa thuộc Mỹ 
    • +1 787/939 – Puerto Rico 
  • +1 Nhiều, nhưng không phải tất cả, các quốc gia vùng Caribê và một số vùng lãnh thổ hải ngoại ở Hà Lan và Anh ở Caribê :
    • +1 242 – Bahamas 
    • +1 246 – Barbados 
    • +1 264 – Anguilla 
    • +1 268 – Antigua và Barbuda 
    • +1 284 – Quần đảo Virgin thuộc Anh 
    • +1 345 – Quần đảo Cayman 
    • +1 441 – Bermuda 
    • +1 473 – Grenada 
    • +1 649 – Quần đảo Turks và Caicos 
    • +1 664 – Montserrat 
    • +1 721 – Sint Maarten 
    • +1 758 – Saint Lucia 
    • +1 767 – Dominica 
    • +1 784 – Saint Vincent và Grenadines 
    • +1 809/829/849 – Cộng hòa Dominica 
    • +1 868 – Trinidad và Tobago 
    • +1 869 – Quốc đảo Saint Kitts và Nevis 
    • +1 876 – Jamaica 

Vùng 2: Chủ yếu là châu Phi 

(Aruba , Quần đảo Faroe , Greenland và Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh )

  • +20 – Ai Cập 
  • +211 – Nam Sudan 
  • +212 – Ma-rốc 
  • +213 – Algeria 
  • +216 – Tunisia 
  • +218 – Libya 
  • +220 – Gambia 
  • +221 – Senegal 
  • +222 – Mauritania 
  • +223 – Mali 
  • +224 – Guinea 
  • +225 – Bờ Biển Ngà 
  • +226 – Burkina Faso 
  • +227 – Niger 
  • +228 – Togo 
  • +229 – Benin 
  • +230 – Mauritius 
  • +231 – Liberia 
  • +232 – Sierra Leone 
  • +233 – Ghana 
  • +234 – Nigeria 
  • +235 – Chad 
  • +236 – Cộng hòa Trung Phi 
  • +237 – Cameroon 
  • +238 – Mũi Verde 
  • +239 – São Tomé và Príncipe 
  • +240 – Guinea Xích đạo 
  • +241 – Gabon 
  • +242 – Cộng hòa Congo 
  • +243 – Cộng hòa Dân chủ Congo 
  • +244 – Angola 
  • +245 – Guinea-Bissau 
  • +246 – Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh 
  • +247 – Đảo Ascension 
  • +248 – Seychelles 
  • +249 – Sudan 
  • +250 – Rwanda 
  • +251 – Ethiopia 
  • +252 – Somalia 
  • +253 – Djibouti 
  • +254 – Kenya 
  • +255 – Tanzania 
    • +255 24 – Zanzibar , thay vì không bao giờ được triển khai +259 
  • +256 – Uganda 
  • +257 – Burundi 
  • +258 – Mozambique 
  • +260 – Zambia 
  • +261 – Madagascar 
  • +262 – Réunion 
    • +262 269/639 – Mayotte (đất / điện thoại di động, trước đây với +269 Comoros ) 
  • +263 – Zimbabwe 
  • +264 – Namibia 
  • +265 – Malawi 
  • +266 – Lesotho 
  • +267 – Botswana 
  • +268 – Swaziland 
  • +269 – Comoros 
  • +27 – Nam Phi 
  • +290 – Saint Helena 
    • +290 8 – Tristan da Cunha 
  • +291 – Eritrea 
  • +297 – Aruba 
  • +298 – Quần đảo Faroe 
  • +299 – Greenland 

Vùng 3-4: Châu Âu

  • +30 – Hy Lạp 
  • +31 – Hà Lan 
  • +32 – Bỉ 
  • +33 – Pháp 
  • +34 – Tây Ban Nha 
  • +350 – Gibraltar 
  • +351 – Bồ Đào Nha 
  • +352 – Luxembourg 
  • +353 – Ireland 
  • +354 – Iceland 
  • +355 – Albania 
  • +356 – Malta 
  • +357 – Síp 
  • +358 – Phần Lan 
    • +358 18 – Quần đảo Åland 
  • +359 – Bulgaria 
  • +36 – Hungary 
  • +37 – Ngừng hoạt động (được giao cho Cộng hòa Dân chủ Đức . Xem mã quốc gia của Đức +49) 
  • +370 – Lithuania 
  • +371 – Latvia 
  • +372 – Estonia 
  • +373 – Moldova 
    • +373 2/5 – Transnistria 
  • +374 – Armenia 
    • +374 47/97 – Nagorno-Karabakh (điện thoại cố định / điện thoại di động) 
  • +375 – Belarus 
  • +376 – Andorra (trước đây là +33 628) 
  • +377 – Monaco (trước đây là +33 93) 
  • +378 – San Marino (trước đây là +39 549) 
  • +379 – Thành phố Vatican được giao nhưng sử dụng tiếng Ý +39 06698.  
  • +380 – Ukraina (trước đây được sử dụng bởi SFR Nam Tư )  
  • +381 – Serbia (trước đây được sử dụng bởi FR Nam Tư , Serbia và Montenegro trước sự độc lập của Montenegro, và Kosovo cho đến tháng 12 năm 2017)    
  • +382 – Montenegro 
  • +383 – Kosovo 
  • +385 – Croatia 
  • +386 – Slovenia 
  • +387 – Bosnia và Herzegovina 
  • +389 – Macedonia 
  • +39 – Ý 
    • +39 06 698 – Thành Vatican (được giao +379 nhưng không sử dụng)  
  • +40 – Rumani 
  • +41 – Thụy Sĩ  
  • +420 – Cộng hòa Séc 
  • +421 – Slovakia 
  • +423 – Liechtenstein (trước đây là +41 75) 
  • +43 – Áo 
  • +44 – Vương quốc Anh 
    • +44 1481 – Guernsey 
    • +44 1534 – Jersey 
    • +44 1624 – Đảo Man 
  • +45 – Đan Mạch 
  • +46 – Thụy Điển 
  • +47 – Na Uy 
    • +47 79 – Svalbard 
    • +47 79 – Jan Mayen 
  • +48 – Ba Lan 
  • +49 – Đức 

Vùng 5: Hạ Bắc Mỹ, Trung Mỹ, Nam Mỹ

  • +500 – Quần đảo Falkland 
    • +500 x – Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich 
  • +501 – Belize 
  • +502 – Guatemala 
  • +503 – El Salvador 
  • +504 – Honduras 
  • +505 – Nicaragua 
  • +506 – Costa Rica 
  • +507 – Panama 
  • +508 – Saint-Pierre và Miquelon 
  • +509 – Haiti 
  • +51 – Peru 
  • +52 – Mexico 
  • +53 – Cuba 
  • +54 – Argentina 
  • +55 – Braxin 
  • +56 – Chile 
  • +57 – Colombia 
  • +58 – Venezuela 
  • +590 – Guadeloupe (bao gồm Saint Barthélemy , Saint Martin ) 
  • +591 – Bolivia 
  • +592 – Guyana 
  • +593 – Ecuador 
  • +594 – Guiana thuộc Pháp 
  • +595 – Paraguay 
  • +596 – Martinique 
  • +597 – Suriname 
  • +598 – Uruguay 
  • +599 – Cựu Antilles Hà Lan , hiện được nhóm như sau:  
    • +599 3 – Sint Eustatius 
    • +599 4 – Saba 
    • +599 5 – trước đây là Sint Maarten – Bây giờ được bao gồm trong NANP dưới dạng mã + 1-721 (xem Khu 1, ở trên) 
    • +599 7 – Bonaire 
    • +599 8 – trước đây là Aruba – Xem mã quốc gia +297 ở trên 
    • +599 9 – Curaçao 

Vùng 6: Đông Nam Á và Châu Đại Dương

  • +60 – Malaysia 
  • +61 – Úc (xem thêm +672 bên dưới) 
    • +61 8 9162 – Quần đảo Cocos 
    • +61 8 9164 – Đảo Christmas 
  • +62 – Indonesia 
  • +63 – Philipin 
  • +64 – New Zealand 
  • +64 xx – Quần đảo Pitcairn 
  • +65 – Singapore 
  • +66 – Thái Lan 
  • +670 – Đông Timor – trước đây là Quần đảo Bắc Mariana, hiện được bao gồm trong NANP dưới dạng mã + 1-670 (Xem Vùng 1 ở trên) 
  • +671 – trước đây là Guam – Bây giờ được bao gồm trong NANP dưới dạng mã + 1-671 (Xem Vùng 1, ở trên)
  • +672 – Các lãnh thổ bên ngoài của Úc (xem thêm +61 Úc ở trên)
    • +672 1x – Lãnh thổ Nam Cực của Úc
    • +672 3 – Đảo Norfolk 
  • +673 – Brunei 
  • +674 – Nauru 
  • +675 – Papua New Guinea 
  • +676 – Tonga 
  • +677 – Quần đảo Solomon 
  • +678 – Vanuatu 
  • +679 – Fiji 
  • +680 – Palau 
  • +681 – Wallis và Futuna 
  • +682 – Quần đảo Cook 
  • +683 – Niue 
  • +684 – trước đây là Samoa thuộc Mỹ – Hiện được bao gồm trong NANP dưới dạng mã + 1-684 (Xem Vùng 1, ở trên)
  • +685 – Samoa 
  • +686 – Kiribati 
  • +687 – New Caledonia 
  • +688 – Tuvalu 
  • +689 – Polynésie thuộc Pháp 
  • +690 – Tokelau 
  • +691 – Liên bang Micronesia 
  • +692 – Quần đảo Marshall 

Vùng 7: Các bộ phận của Liên Xô cũ

  • +7 –  Russia
  • +7 6xx / 7xx –  Kazakhstan
  • +7 840 / 940 –  Abkhazia 

Vùng 8: Đông Á và các dịch vụ đặc biệt

  • +800 – Điện thoại miễn phí quốc tế ( UIFN )
  • +808 – dành riêng cho các dịch vụ chia sẻ chi phí
  • +81 – Nhật Bản 
  • +82 – Hàn Quốc 
  • +84 – Việt Nam 
  • +850 – Bắc Triều Tiên 
  • +852 – Hồng Kông 
  • +853 – Ma Cao 
  • +855 – Campuchia 
  • +856 – Lào 
  • +857 – chưa được gán, trước đây là dịch vụ vệ tinh ANAC
  • +858 – chưa được giao, trước đây là dịch vụ vệ tinh ANAC
  • +86 – Trung Quốc 
  • +870 – Dịch vụ “SNAC” của Inmarsat
  • +875 – dành riêng cho dịch vụ Maritime Mobile
  • +876 – dành riêng cho dịch vụ Maritime Mobile
  • +877 – dành riêng cho dịch vụ Maritime Mobile
  • +878 – Dịch vụ viễn thông cá nhân toàn cầu
  • +879 – dành riêng cho mục đích phi thương mại quốc gia
  • +880 – Bangladesh 
  • +881 – Hệ thống vệ tinh di động toàn cầu
  • +882 – Mạng lưới quốc tế
  • +883 – Mạng lưới quốc tế
  • +886 – Đài Loan 
  • +888 – Viễn thông cứu trợ thiên tai bởi OCHA

Vùng 9: Chủ yếu là Châu Á

  • +90 – Thổ Nhĩ Kỳ 
    • +90 392 – Bắc Síp 
  • +91 – Ấn Độ 
  • +92 – Pakistan 
    • +92 582 – Azad Kashmir 
    • +92 581 – Gilgit Baltistan 
  • +93 – Afghanistan 
  • +94 – Sri Lanka 
  • +95 – Myanmar 
  • +960 – Maldives 
  • +961 – Liban 
  • +962 – Jordan 
  • +963 – Syria 
  • +964 – Iraq 
  • +965 – Kuwait 
  • +966 – Ả Rập Xê Út 
  • +967 – Yemen 
  • +968 – Oman 
  • +969 – chưa được chỉ định – ban đầu là Nam Yemen , hiện được bao phủ dưới 967 Yemen (trước đây là Bắc Yemen )
  • +970 – Palestine 
  • +971 – Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 
  • +972 – Israel 
  • +973 – Bahrain 
  • +974 – Qatar 
  • +975 – Bhutan 
  • +976 – Mông Cổ 
  • +977 – Nepal   
  • +978 – chưa được gán – ban đầu được giao cho Dubai , hiện được bảo hiểm theo 971
  • +979 – Dịch vụ giá đặc biệt quốc tế – ban đầu được giao cho Abu Dhabi , hiện được bảo hiểm theo 971
  • +98 – Iran 
  • +991 – Thử nghiệm dịch vụ thư tín công cộng viễn thông quốc tế (ITPCS)
  • +992 – Tajikistan 
  • +993 – Turkmenistan 
  • +994 – Azerbaijan 
  • +995 – Georgia 
    • +995 34 – Nam Ossetia 
    • +995 44 – Abkhazia [4] [5] – xem thêm +7 840 , 940 
  • +996 – Kyrgyzstan 
  • +998 – Uzbekistan 
  • +999 – dành riêng cho dịch vụ toàn cầu trong tương lai.

Như vậy bài viết đã chia sẻ đến các bạn mã vùng điện thoại quốc tế mới nhất 2023, hi vọng bài viết giúp ích được cho các bạn. Chúc các bạn thành công!

Stichworte: Telefonvorwahl

AddThis Sharing-Schaltflächen

Auf Facebook teilen Facebook Share to Messenger Messenger In Gmail teilen Gmail Teilen per E-Mail E- Mail Share to Mehr… Mehr… zehn

Erkunde mehr

  • Die neueste Festnetzvorwahltabelle von 64 Provinzen und Städten in Vietnam 2023
  • Telefonvorwahlen von Ländern auf der ganzen Welt auf 2023 aktualisiert
  • Mã vùng điện thoại Hà Nội, Tp.HCM, Đà Nẵng… và các tỉnh thành trong cả nước mới nhất 2023

Công nghệ Dịch vụ nhà mạng

Bảng mã vùng điện thoại quốc tế các nước trên thế giới

👨 Nguyễn Trang

  • Danh sách đầu số điện thoại cố định mới của 64 tỉnh thành trên cả nước
  • Cách kiểm tra dịch vụ Viettel nào đang dùng trên điện thoại
  • Danh sách đầu số các mạng di động ở Việt Nam

Đôi khi điện thoại của bạn nhận được những cuộc điện thoại với đầu số rất lạ, không phải của Việt Nam nhưng lại không rõ đầu số này ở quốc gia nào. Hay đôi khi bạn cần liên lạc với bạn bè, người thân đang sinh sống ở nước ngoài lại không biết mã vùng nước đấy là số bao nhiêu? Để giúp bạn giải đáp những băn khoăn trên, bài viết dưới đây Quản trị mạng sẽ tổng hợp bảng mã vùng điện thoại quốc tế theo tứ tự mã vùng từ nhỏ đến lớn và một danh sách mã vùng sắp xếp theo tên tiếng Anh để bạn dễ tra cứu.

Một số mã vùng điện thoại quốc tế phổ biến

  • +1 hay 001: Canada, Mỹ
  • +7 hay 007: Nga
  • +49 hay 0049: Đức
  • +44 hay 0044: Anh
  • +81 hay 0081: Nhật Bản
  • +82 hay 0082: Hàn Quốc
  • +86 hay 0086: Trung Quốc
  • +886 hay 00886: Đài Loan

Mã vùng điện thoại quốc tế sắp xếp theo thứ tự mã vùng từ nhỏ đến lớn

Mã vùng điện thoại quốc gia Tên quốc gia Mã vùng điện thoại các thành phố lớn
+1 Canada Ottawa, ON (613); Calgary, AB (403); Edmonton,AB (780); Fredericton, NB (506); Halifax, NS (902); London, ON (519); Montreal, PQ (514); Quebec City, PQ (418); Regina, SK (306); Saskatoon, SK (306); St. John’s, NF (709); Toronto, ON Metro (416, 647); Toronto Vicinity (905); Vancouver, BC (604); Victoria, BC (250); Winnipeg, MB (204)
+1 United States (Mỹ) Washington, DC(202); Atlanta (404); Baltimore (410); Boston (617); Chicago (312) (773); Cleveland (216); Dallas (214) (972); Denver (303); Detroit (313); Honolulu (808); Houston (713) (281); Los Angeles (213) &(310); Miami (305); Minneapolis (612); New Orleans (504); New York (212), (718); Philadelphia (215) &(610); Phoenix (602); Sacramento (916) &(530); St. Louis (314); Salt Lake City (801); San Antonio (210); San Diego (619); San Francisco (415); San Jose (408); Seattle (206)
+7 Russia (Nga) Moscow (095), & mobile (096), Novgorod (816), Novosibirsk (3832), St. Petersburg (812)
+20 Egypt (Ai Cập) Cairo (2), Alexandria (3), Aswan (97), Luxor (95), Port Said (66)
+27 South Africa (Nam Phi) Cape Town*Pretoria
+30 Greece (Hy Lạp) Athens*
+31 Netherlands (Hà Lan) Amsterdam (20), The Hague (70), Eindhoven (40), Rotterdam (10), Utrecht (30)
+32 Belgium (Bỉ) Brussels*
+33 France (Pháp) Paris*
+34 Spain (Tây Ban Nha) Madrid*
+36 Hungary Budapest (1), Miskolc (46)
+39 Italy Rome*
+40 Romania Bucharest (21), Constanta (241), Iasi (232)
+41 Switzerland (Thụy Sĩ) Bern*
+43 Austria (Áo) Vienna (1), Graz (316), Innsbruck (512), Linz (732), Salzburg (662)
+44 United Kingdom (Vương Quốc Anh) London (20), Belfast (1232), Birmingham (121), Bristol (117), Edinburgh (131), Glasgow (141), Leeds (113), Liverpool (151), Manchester (161), Sheffield (114)
+45 Denmark (Đan Mạch) Copenhagen* (8 chữ số)
+46 Sweden (Thụy Điển) Stockholm (8), Goteberg (31), Malm๖ (40), Uppsala (18)
+47 Norway (Na Uy) Oslo* (8 chữ số)
+48 Poland (Ba Lan) Warsaw (22), Gdansk (58), Krak๓w (12), Lodz (42)
+49 Germany (Đức) Berlin (30), Bonn (228), Bremen (421), Cologne (221), Dresden (351), Dusseldorf (211), Essen (201), Frankfurt am Main (69), Freiburg (761), Hamburg (40), Hannover (511), Heidelberg (6221), Leipzig (341), Munich (89), Postdam (331), Stuttgart (711), Wiesbaden (611)
+51 Peru Lima (1), Arequipa (54), Callao (1), Trujillo (44)
+52 Mexico Mexico City (55), Acapulco (744), Cuidad Juarez (656), Durango (618), Ensenada (646), Guadalajara (33), Leon (477), Mazatlan (669), Mexicali (686), Monterrey (81), Nuevo Laredo (867), Puebla (222), Tijuana (664), Veracruz (229)
+53 Cuba Havana (7), Santiago (22)
+54 Argentina Buenos Aires (11), Cordoba (351), La Plata (221), Mendoza (261), Rosario (341)
+55 Brazil Brasilia (61), Belo Horizonte (31), Curitiba (41), Manaus (92), Porto Alegre (51), Recife (81), Rio de Janeiro (21), Salvador (71), Sao Paulo (11), Vitoria (27)
+56 Chile Santiago (2), Concepcion (41), Punta Arenas (61), Valparaiso (32)
+57 Colombia Bogota (1), Barranquilla (5), Cali (23), Medellin (4)
+58 Venezuela Caracas (212), Maracaibo (261), Valencia (241)
+60 Malaysia Kuala Lumpur (3), Johor Bahru (7), Kota Bahru (9), Melaka (6), Penang (4)
+61 Australia Canberra (2), Adelaide (8), Brisbane (7), Cairns (7), Melbourne (3), Perth (9), Sydney (2)
+62 Indonesia Jakarta (21), Bandung (22), Denpasar, Bali (361), Padang (751), Palu (451), Palembang (711), Semarang (24), Sinjai (482), Surabaya (31), Yogyakarta (274)
+63 Philippines Manila (2), Cebu (32), Davao (82), Quezon City (2)
+64 New Zealand Wellington (4), Auckland (9), Christchurch (3), Telecom Mobile Phones (25)
+65 Singapore Singapore* (8 chữ số)
+66 Thái Lan Bangkok*
+76, +77 Kazakhstan Almaty (3272), Chimkent (325), Karaganda (3212)
+81 Japan (Nhật Bản) Tokyo (3), Fukuoka (92), Hiroshima (82), Kobe (78), Kyoto (75), Nagasaki (958), Nagoya (52), Osaka (66), Sapporo (11), Yamaguchi (839), Yokohama (45)
+82 Hàn Quốc Seoul (2), Cheju (64), Inchon (32), Kwangju (62), Pusan (51), Taegu (53)
+84 Vietnam Hanoi (24), Ho Chi Minh City (28), Hai Phong (31)
+86 China (Trung Quốc) Beijing (10), Fuzhou (591), Guangzhou (20), Harbin (451), Nanjing (25), Nanjing Fujian (596), Shanghai (21), Shenzhen (755), Tianjin (22), Wuhan (27), Xiamen (592), Xian (29)
+90 Turkey (Thổ Nhĩ Kì) Ankara (312); Istanbul (212), (216); Adana (322); Bursa (224); Izmir (232)
+91 India (Ấn Độ) New Delhi (11), Ahmadabad (79), Bangalore (80), Calcutta (33), Hyderabad (40), Jaipur (141), Kanpur (512), Lucknow (522), Madras (44), Mumbai (Bombay) (22)
+92 Pakistan Islamabad (51), Faisalabad (41), Karachi (21), Lahore (42), Rawalpindi (51)
+93 Afghanistan Kabul (20), Herat (40), Jalalabad (60), Kandahar (30), Kunduz (56), Mazar-i-Sherif (50)
+94 Sri Lanka Colombo (1)
+95 Myanmar (Burma) J Yangon (1), Mandalay (2)
+98 Iran Tehran (21), Esfahan (311), Mashhad (511), Shiraz (71), Tabriz (41)
+212 Morocco Rabat (3), Casablanca (2), Fez (5), Marrakech (4), Tangiers (3)
+213 Algeria Algiers (21), Mascara (Oran) (45)
+216 Tunisia Tunis (1), Ariana (1), fax (4)
+218 Libya Tripoli (21), Benghazi (61), Misratah (51)
+220 Gambia Banjul*
+221 Senegal Dakar* (7 chữ số)
+222 Mauritania Nouakchott* (7 chữ số)
+223 Mali Bamako* (6 chữ số)
+224 Guinea Conakry*
+225 Côte d’lvoire Yamoussoukro*, Abidjan*, (8 chữ số)
+225 Ivory Coast Yamoussoukro*Abidjan*
+226 Burkina Faso Ouagadougou*
+227 Niger Republic Niamey* (6 chữ số)
+228 Togo Lom้* (7 chữ số)
+229 Benin Porto-Novo*
+230 Mauritius Port Louis* (7 chữ số)
+231 Liberia Monrovia*
+232 Sierra Leone Freetown (22)
+233 Ghana Accra (21), Kumasi (51)
+234 Nigeria Abuja (9), Lagos (1), Ibadan (22), Kano (64), Cell Phones (90)
+235 Chad N’Djamena*
+236 Central African Republic Bangui* (6 chữ số)
+237 Cameroon Yaound้*
+238 Cape Verde Praia*
+239 Sใo Tom้ & Principe Sใo Tom้*
+240 Equatorial Guinea Malabo (9), Bata (8)
+241 Gabon Libreville*
+242 Congo Brazzaville*
+243 Bahamas Nassau (242)** (7 chữ số)
+243 Congo, Dem. Rep. of Kinshasa (12), Lubumbashi (2)
+243 Zaire Kinshasa (12)
+244 Angola Luanda (2), Huambo (41)
+245 Guinea-Bissau Bissau* (6 chữ số)
+246 Chagos Archipelago Diego Garcia*
+247 Barbados Bridgetown (246)**
+248 Seychelles Victoria (6 chữ số)
+249 Sudan Khartoum (11), Omdurman (11), Port Sudan (311)
+250 Rwanda Kigali*
+251 Ethiopia Addis Ababa (1)
+252 Somalia Mogadishu (1)
+253 Djibouti Djibouti* (6 chữ số)
+254 Kenya Nairobi (2), Mombasa (11)
+255 Tanzania Dar es Salaam (22), Dodoma (26)
+256 Uganda Kampala (41)
+257 Burundi Bujumbura (2)
+258 Mozambique Maputo (1), Nampula (6)
+260 Zambia Lusaka (1)
+261 Madagascar Antananarivo* (7 chữ số)
+262 Reunion Island St. Denis* (10 chữ số)
+263 Zimbabwe Harare(4)
+264 Namibia Windhoek (61)
+265 Malawi Lilongwe* (6 chữ số)
+266 Lesotho Maseru*
+267 Botswana Gaborone*
+268 Swaziland Mbabane*Lobamba*
+269 Comoros Moroni*
+297 Aruba J Oranjestad (8)**
+298 Faeroe Islands T๓rshavn*
+299 Greenland Nuuk (Godthaab)*
+350 Gibraltar Gibraltar* (5 chữ số)
+351 Portugal (Bồ Đào Nha)
+352 Luxembourg Luxembourg*
+353 Ireland Dublin (1), Cork (21), Galway (91), Limerick (61), Waterford (51)
+354 Iceland Reykjavik (7 chữ số)
+355 Albania Tirana (4)
+356 Malta Valletta* (8 chữ số)
+357 Cyprus Nicosia (2) (8 chữ số)
+358 Finland (Phần Lan) Helsinki (9)
+359 Bulgaria Sofia (2)
+370 Lithuania
+371 Latvia Riga (2), Daugavpils (54), Liepaja (34)
+372 Estonia Tallinn (2)
+373 Moldova Kishinev (2), Tiraspol (33)
+374 Armenia Yerevan (1), Ararat (38)
+375 Belarus Mensk (17), Gomel (23), Gorki (22)
+376 Andorra Andorra la*
+377 Monaco Monaco*
+378 San Marino San Marino*
+380 Ukraine Kiev (44), Odessa (48)
+381 Montenegro & Serbia Belgrade (11), Nis (18), Novi Sad (21)
+381 Yugoslavia Belgrade (11)
+385 Croatia Zagreb (1), Dubrovnik (20), Split (21)
+386 Slovenia Ljubljana (1), Maribor (2)
+387 Bosnia & Herzegovina Sarajevo (33), Tuzla (35)
+389 Macedonia Skopje (2)
+420 Czech Republic (Cộng hòa Séc) Prague (2), Brno (5), Ostrava (69
+421 Slovak Republic Bratislava (2), Kosice (55)
+423 Liechtenstein Vaduz*
+442 Bermuda Hamilton (441)** (7 chữ số)
+500 Falkland Islands Stanley* (5 chữ số)
+501 Belize Belmopan (8)
+502 Guatemala Guatemala City* (7 chữ số)
+503 El Salvador San Salvador*
+504 Honduras Tegucigalpa (7 chữ số)
+505 Nicaragua Managua (2), Leon (311)
+506 Costa Rica San Jos* (7 chữ số)
+507 Panama Panama City* (7 chữ số)
+509 Haiti Port-au-Prince (6 chữ số)
+590 Guadeloupe Basse-Terre (81), (10 chữ số)
+591 Bolivia La Paz (2), Sucre (4), Cochabamba (4), Santa Cruz (3)
+592 Guyana Georgetown* (7 chữ số)
+593 Ecuador Quito (2), Guayaquil (4)
+594 French Guiana Cayenne* (9 chữ số)
+595 Paraguay Asuncion (21)
+596 French Antilles Guadeloupe*
+596 Martinique Fort-De-France* (10 chữ số)
+597 Suriname Paramaribo*
+598 Uruguay Montevideo (2)
+599 Netherlands Antilles Willemstad (9) St. Maarten (5)
+673 Brunei Darussalam Bandar Seri Begawan
+675 Papua New Guinea Port Moresby*
+676 Tonga Nukualofa**
+677 Solomon Islands Honiara*
+678 Vanuatu Port Vila* (5 chữ số)
+679 Fiji Suva*
+680 Palau Koror*
+682 Cook Islands Avarua*
+684 American Samoa Pago Pago*
+685 Western Samoa Apia*
+687 New Caledonia Noum้a*
688 Tuvalu Funafuti* (5 chữ số)
+689 French Polynesia Papeete, Tahiti*
+692 Marshall Islands Majuro*, (7 chữ số)
+808 Midway Islands
+850 Triều Tiên Pyongyang (2)
+852 Hong Kong Hong Kong*, (8 chữ số)
+853 Macau Macau*, (6 chữ số)
+855 Cambodia (Campuchia) Phnom Penh (23), Angkor Wat (63)
+856 Laos (Lào) Vientiane (21), Luang Prabang (71), Svannakhet (41)
+880 Bangladesh Dhaka (2), Barisal (431), Chittagong(31)
+886 Taiwan (Đài Loan) Taipei (2), Kaohsiung (7), Taichung (4), Tainan (6)
+960 Maldives Mal้* (6 chữ số)
+961 Lebanon Beirut (1), Tripoli (6)
+962 Jordan Amman (6), Irbid (2), Zerqua (9)
+963 Syria Damascus (11), Aleppo (21)
+964 Iraq Baghdad (1), Basra (40), Erbil (66), Sulayamaniyah (53)
+965 Kuwait Kuwait*
+966 Saudi Arabia Riyadh (1), Jeddah (2), Makkah (Mecca) (2)
+967 Yemen Sana’a (1)
+968 Oman Muscat*
+971 United Arab Emirates (các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất) Abu Dhabi (2), Dubai (4)
+972 Israel Jerusalem (2), Haifa (4), Holon (3), Petah Tikva (3), Tel Aviv (3)
+973 Bahrain Manama*
+974 Qatar Doha*
+975 Bhutan Thimphu*
+976 Mongolia Ulan Bator (1)
+977 Nepal Kathmandu (1)
+992 Tajikistan Dushanbe (37), Khujand (34)
+993 Turkmenistan Ashgabat (12)
+994 Azerbaijan Baku (12), Gandja (22
+995 Georgia Tbilisi (32)
+996 Kyrgyzstan Bishkek (312), Jalal-Abad (3722), Osh (3222)
+998 Uzbekistan Tashkent (71), Namangan (69), Samarkandy (66)
+1264 Anguilla J The Valley (264)** (7 chữ số)
+1268 Antigua & Barbuda St. John’s (268)** (7 chữ số)
+1284 Virgin Islands, British Road Town (284)**
+1340 Virgin Islands, U.S. Charlotte Amalie (340)**, St. Thomas (340)
+1345 Cayman Islands George Town (345)**
+1473 Grenada St. George’s (473)** (7 chữ số)
+1649 Turks & Caicos Islands Grand Turk (649)**
+1664 Montserrat Plymouth (664)** (7 chữ số)
+1670 Northern Mariana Isl. Saipan (670)**
+1671 Guam Agana (671)** (7 chữ số)
+1758 St. Lucia Castries (758)**
+1767 Dominica Roseau (767)**
+1784 St. Vincents & Grenadines Kingstown (784)**
+1787, +1939 Puerto Rico San Juan (787)**
+1809, +1829, +1849 Dominican Republic Santo Domingo (809)**
+1868 Trinidad & Tobago Port-of-Spain (868)** (7 chữ số)
+1869 St. Kitts & Nevis Basseterre (869)**
+1876 Jamaica Kingston (876)**

Bảng mã điện thoại quốc tế sắp xếp theo tên tiếng Anh của quốc gia

Tên quốc gia Mã vùng điện thoại
Afghanistan +93
Albania +355
Algeria +213
American Samoa +684
Andorra +376
Angola +244
Anguilla +1264
Antigua & Barbuda +1268
Argentina +54
Armenia +374
Aruba +297
Australia (Úc) +61
Austria (Áo) +43
Azerbaijan +994
Bahamas +1242
Bahrain +973
Bangladesh +880
Barbados +1246
Belarus +375
Bỉ +32
Belize +501
Benin +229
Bermuda +1441
Bhutan +975
Bolivia +591
Bosnia & Herzegovina +387
Botswana +267
Brazil +55
Brunei Darussalam +673
Bulgaria +359
Burkina Faso +226
Burundi +257
Cambodia (Campuchia) +855
Cameroon +237
Canada +1
Cape Verde +238
Cayman Islands +1345
Central African Republic +236
Chad +235
Chagos Archipelago +246
Chile +56
China (Trung Quốc) +86
Colombia +57
Comoros +269
Congo +242
Congo, Dem. Rep. of +243
Cook Islands +682
Costa Rica +506
Côte d’lvoire +225
Croatia +385
Cuba +53
Dominican Republic +1809, +1829, +1849
Czech Republic (Séc) +420
Denmark (Đan Mạch) +45
Djibouti +253
Dominica +1767
Cyprus +357
Ecuador +593
Egypt (DST +20
El Salvador +503
Equatorial Guinea +240
Estonia +372
Ethiopia +251
Faeroe Islands +298
Falkland Islands +500
Fiji +679
Finland (Phần Lan) +358
France (Pháp) +33
French Antilles +596
French Guiana +594
French Polynesia†† +689
Gabon +241
Gambia +220
Georgia +995
Germany (Đức) +49
Ghana +233
Gibraltar +350
Greece (Hy Lạp) +30
Greenland +299
Grenada +1473
Guadeloupe +590
Guam +1671
Guatemala +502
Guinea +224
Guinea-Bissau +245
Guyana +592
Haiti +509
Honduras +504
Hong Kong +852
Hungary +36
Iceland +354
India (Ấn Độ) +91
Indonesia +62
Iran +98
Iraq +964
Ireland +353
Israel +972
Italy +39
Ivory Coast +225
Jamaica +1876
Japan (Nhật Bản) +81
Jordan +962
Kazakhstan +76, +77
Kenya +254
Korea, North (Hàn Quốc) +850
Korea, South (Triều Tiên) +82
Kuwait +965
Kyrgyzstan +996
Laos (Lào) +856
Latvia +371
Tên quốc gia Mã vùng điện thoại
Lebanon +961
Lesotho +266
Liberia +231
Libya +218
Liechtenstein +423
Lithuania +370
Luxembourg +352
Macau +853
Macedonia +389
Madagascar +261
Malawi +265
Malaysia +60
Maldives +960
Mali +223
Malta +356
Marshall Islands +692
Martinique +596
Mauritania +222
Mauritius +230
Mexico +52
Midway Islands +808
Moldova +373
Monaco +377
Mongolia +976
Montenegro & Serbia +381
Montserrat +1 664
Morocco +212
Mozambique +258
Myanmar (Burma) +95
Namibia +264
Nepal +977
Netherlands +31
Netherlands Antilles +599
New Caledonia +687
New Zealand +64
Nicaragua +505
Niger Republic +227
Nigeria +234
Northern Mariana Isl. +1670
Norway +47
Oman +968
Pakistan +92
Palau +680
Panama +507
Papua New Guinea +675
Paraguay +595
Peru +51
Philippines +63
Poland (Ba Lan) +48
Portugal (Bồ Đào Nha) +351
Puerto Rico +1787, +1939
Qatar +974
Reunion Island +262
Romania +40
Russia (Nga) +7
Rwanda +250
San Marino +378
Sใo Tom้ & Principe +239
Saudi Arabia +966
Senegal +221
Seychelles +248
Sierra Leone +232
Singapore +65
Slovak Republic +421
Slovenia +386
Solomon Islands +677
Somalia +252
South Africa (Nam Phi) +27
Spain (Tây Ban Nha) +34
Sri Lanka +94
St. Kitts & Nevis +1 869
St. Lucia +1 758
St. Vincents & Grenadines +1 784
Sudan +249
Suriname +597
Swaziland +268
Sweden (Thụy Điển) +46
Switzerland (Thụy Sĩ) +41
Syria +963
Taiwan (Đài Loan) +886
Tajikistan +992
Tanzania +255
Thái Lan +66
Togo +228
Tonga +676
Trinidad & Tobago +1868
Tunisia +216
Türkei (Türkei) +90
Turkmenistan +993
Turks- und Caicosinseln +1 649
Tuvalu +688
Uganda +256
Ukraine +380
Vereinigte Arabische Emirate (Arab) +971
Vereinigtes Königreich (Vereinigtes Königreich) +44
Vereinigte Staaten (USA) +1
Uruguay +598
Usbekistan +998
Vanuatu +678
Venezuela +58
Vietnam +84
Virgin Inseln, Britisch +1 284
Jungferninseln, USA +1 340
Westsamoa +685
Jemen +967
Jugoslawien +381
Zaire +243
Sambia +260
Zimbabwe +263

Wie lautet die internationale Telefonvorwahl?

Die internationale Telefonvorwahl ist ein Begriff, der schon lange existiert und auf der ganzen Welt weit verbreitet ist. Allerdings sind viele Vietnamesen immer noch verwirrt und verstehen diese Codes und ihre Anwendung nicht vollständig

Internationale Telefonnummern (auch bekannt als Telefonnummern) sind die ersten Nummern, auf die wir zugreifen müssen, wenn wir jemanden in diesem Land anrufen möchten. Jedes Land hat einen Code zum Anrufen und einen Code zum Anrufen. Code 00 wurde von der International Telecommunication Union als Standardcode für Anrufe aus jedem Land genehmigt. Die meisten Länder der Welt akzeptieren diese Nummer mit Ausnahme einiger weniger spezieller Länder. Internationale Telefonnummern werden normalerweise mit einem Pluszeichen (+) gefolgt von der Landesvorwahl geschrieben.

Die Vorwahl jedes Landes wird oft als Nationale Telefonvorwahl oder Telefonnummer bezeichnet, weil sie separat angegeben wird.

Bảng mã điện thoại quốc tế của các nước trên thế giới

Wenn Sie ins Ausland telefonieren möchten, muss der Benutzer als erstes die Landesvorwahl, die Vorwahl des Ortes, den Sie anrufen möchten, eingeben. Jedes Land hat seine eigene Vorwahl und jede Provinz/Stadt hat auch eine andere Vorwahl. Derzeit haben viele Länder auf der ganzen Welt den Code 00 als Standard zum Aufrufen anderer Länder genehmigt. Außerdem sind internationale Telefonnummern normalerweise mit Plus-Linien vor jeder Eingabe der Telefonvorwahl und der Telefonnummer Ihres Liebsten gekennzeichnet.

Wenn Sie jemanden oder einen Verwandten in einem anderen Land anrufen müssen, müssen Sie die Landesvorwahl dieses Landes kennen und einen Anruf mit der folgenden Syntax tätigen:

  • 00] + [Landesvorwahl] + [Vorwahl] + [Telefonnummer]
  • Oder [+] + [Landesvorwahl] + [Vorwahl] + [Telefonnummer]

Z.B:

Die Vorwahl für Australien ist +61. Um nach Australien anzurufen, wählen Sie die australische Nummer 0061 oder +61 und die dortige Telefonnummer. Zum Beispiel: Sie müssen Australien für die Handynummer 0411872664 anrufen, dann wählen Sie aus Vietnam: 00 + 61 (australische Vorwahl) + 411872664 => 0061411872664 oder +61411872664

Hoffentlich haben Sie mit diesem Artikel weitere nützliche Informationen zu Telefonvorwahlen auf der ganzen Welt!

Mehr sehen:

  • So ändern Sie die Telefonvorwahl mit VNPT Update Contacts
  • Festnetztelefone und Dienstprogramm-Hotkeys
  • Viettel erhält zusätzlich 3 Millionen Teilnehmer 10 Rufnummern 0961, 0971, 0981
  • Tổng hợp các gói cước 4G đáng sử dụng nhất hiện nay của Mobi, Viettel và Vinaphone
  • 077 là mạng gì? Đầu số 077 thuộc mạng nào?
  • Cách đổi mã vùng điện thoại bằng VNPT Update Contacts
  • Cách đăng ký dịch vụ 4G Vinaphone, 4G Mobifone

Thứ Hai, 12/12/2022 09:27

3,9 ★ 56 👨 985.751

0 Bình luận

Sắp xếp theo Mặc định Mới nhất Cũ nhất

❖

😀 😃 😄 😁 😆 😅 😂 🤣 😊 😇 🙂 🙃 😉 😌 😍 🥰 😘 😗 😙 😚 😋 😛 😝 😜 🤪 🤨 🧐 🤓 😎 🤩 🥳 😏 😒 😞 😔 😟 😕 🙁 😣 😖 😫 😩 🥺 😢 😭 😤 😠 😡 🤬 🤯 😳 🥵 🥶 😱 😨 😰 😥 😓 🤗 🤔 🤭 🥱 🤫 🤥 😶 😐 😑 😬 🙄 😯 😦 😧 😮 😲 😴 🤤 😪 😵 🤐 🥴 🤢 🤮 🤧 😷 🤒 🤕 🤑 🤠 😈 👿 👹 👺 🤡 💩 👻 💀 👽 👾 🤖 🎃 😺 😸 😹 😻 😼 😽 🙀 😿 😾 🤲 👐 🙌 👏 🤝 👍 👎 👊 ✊ 🤛 🤜 🤞 ✌ 🤟 🤘 👌 🤏 👈 👉 👆 👇 ☝ ✋ 🤚 🖐 🖖 👋 🤙 💪 🦾 🖕 ✍ 🙏 🦶 🦵 🦿 💄 💋 👄 🦷 🦴 👅 👂 🦻 👃 👣 👀 🧠 🗣 👤 👥 👶 👧 🧒 👦 👩 🧑 👨 👱 🧔 👵 🧓 👴 👲 👳 🧕 👮 👷 💂 🕵 👰 🤵 👸 🤴 🦸 🦹 🤶 🎅 🧙 🧝 🧛 🧟 🧞 🧜 🧚 👼 🤰 🤱 🙇 💁 🙅 🙆 🙋 🧏 🤦 🤷 🙎 🙍 💇 💆 🧖 💅 🤳 💃 🕺 👯 🕴 🚶 🏃 🧍 🧎 👫 👭 👬 💑 💏 👪

Xóa Đăng nhập để Gửi

Bạn nên đọc

  • Cách chỉ để Quản trị viên gửi tin nhắn trong nhóm trò chuyện WhatsApp Cách chỉ để Admin gửi tin nhắn trong nhóm chat WhatsApp
  • Những thông báo lỗi 'ngớ ngộ' trong Windows Vista Những thông báo lỗi ‘ngớ ngẩn’ trong Windows Vista
  • Lộ cấu hình Nokia 803 trong tờ hướng dẫn sử dụngLộ cấu hình Nokia 803 trong tờ hướng dẫn sử dụng
  • MS Excel - Bài 5: Các công thức và hàm ExcelMS Excel – Bài 5: Các công thức và hàm Excel
  • 10 bài thơ cho bé về chủ đề gia đình hay và ý nghĩa10 bài thơ cho bé về chủ đề gia đình hay và ý nghĩa

Dịch vụ nhà mạng

  • Cách đăng ký CF50 Mobifone 30GB/thángCách đăng ký CF50 Mobifone 30GB/tháng
  • Cách đăng ký gói CHAYEU MobiFone nhận 6GBCách đăng ký gói CHAYEU MobiFone nhận 6GB
  • Cách đăng ký gói KHAITRUONG Mobifone nhận 30GBCách đăng ký gói KHAITRUONG Mobifone nhận 30GB
  • Cách đăng ký đi V120 ViettelCách đăng ký đi V120 Viettel
  • Đổi điểm tích lũy Kết Nối Dài Lâu MobifoneĐổi điểm tích lũy Kết Nối Dài Lâu Mobifone
  • Cách đăng ký gói ECOD50 Viettel nhận 3GB/thángCách đăng ký gói ECOD50 Viettel nhận 3GB/tháng
  • Cách đăng ký gói SP4 Vinaphone chỉ 4.000đ/ngàyCách đăng ký gói SP4 Vinaphone chỉ 4.000đ/ngày
  • Cách đăng ký gói FB30 Viettel sử dụng Facebook cả tháng thả gaCách đăng ký gói FB30 Viettel sử dụng Facebook cả tháng thả ga
  • Cách đăng ký gói V50S Viettel nhận combo ưu đãiCách đăng ký gói V50S Viettel nhận combo ưu đãi

Xem thêm

❖Dịch vụ nhà mạng

  • ❖điện thoại di động
  • ❖một phần tư
  • ❖VinaPhone

Google dịch



Video [Kách hay] Bảng mã vùng điện thoại quốc tế các nước trên thế giới mới nhất 2023

Related Posts

[Kách hay] Cách tắt tiếng chụp ảnh màn hình điện thoại Android mới nhất 2023

Cách tắt tiếng chụp ảnh màn hình điện thoại Android – Kách Hay .Com đã tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn, giúp bạn có góc nhìn đa…

[Kách hay] Top 8 game thời trang mobile hay nhất dành cho điện thoại Android, iOS mới nhất 2023

Top 8 game thời trang mobile hay nhất dành cho điện thoại Android, iOS – Kách Hay .Com đã tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn, giúp…

[Kách Hay] IPhone 8 màn hình tràn viền đột phá, đẹp mê hoặc thách thức đối thủ mới nhất 2023

IPhone 8 màn hình tràn viền đột phá, đẹp mê hoặc thách thức đối thủ – Kách Hay .Com đã tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn,…

[Kách Hay] Cách đăng nhập nhiều tài khoản trên Telegram iPhone, Android mới nhất 2023

Cách đăng nhập nhiều tài khoản trên Telegram iPhone, Android – Kách Hay .Com đã tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn, giúp bạn có góc nhìn…

[Kách Hay] Cách xem kích thước (độ phân giải) của hình ảnh trên iPhone mới nhất 2023

Cách xem kích thước (độ phân giải) của hình ảnh trên iPhone – Kách Hay .Com đã tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn, giúp bạn có…

[Kách Hay] Điểm Danh Một Loạt Ưu Điểm Xịn Sò Của Galaxy Tab S7 mới nhất 2023

Điểm Danh Một Loạt Ưu Điểm Xịn Sò Của Galaxy Tab S7 – Kách Hay .Com đã tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn, giúp bạn có…